Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ câu dài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
19 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 5 - Trường Tiểu học số 2 Nam Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y
- HSG làm vào vở.
Chính tả : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (Nghe - viết)
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn
- Tìm được các tiếng chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 .
* HSG làm được cả BT3
III. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Đàm thoai : Phrăng Đơ Bô-en, Phan Lăng, xâm lược, chính nghĩa, dụ dỗ.
- Nêu quy tắc viết dấu thanh trong tiếng nghĩa và tiếng chiến
3/ Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết chính tả :
- Gọi Tú đọc bài
- Đàm thoại từ khó : buồng máy, chắc nịch, giản dị, chất phác, tham quan.
* Thảo luận bài tập:
Bài 2: - Gọi Nhã Vy đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời
Bài 3: - Gọi Yến đọc yêu cầu
- Tổ chức thi điền nhanh
- Yêu cầu viết bảng con : buồng máy, chắc nịch, giản dị, chất phác.
- Đọc mẫu
HĐ3: Viết chính tả :
- Yêu cầu mở vở, cầm bút,
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc chậm từng câu để HS soát lỗi
- Hướng dẫn HS chấm bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS chấm chéo bài
- Thu từ 4 đến 5 bài chấm.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS về nhà viết lại các từ khó dễ lẫn lộn, viết lại lỗi sai mỗi từ 1 hàng vào cuối bài viết.
- Huy, Giang, Thịnh, Tuấn đánh vần
- Hoa trả lời.
- Nghe
- Nghe
- Đánh vần từ khó
- Đọc từ khó (cá nhân - đồng thanh)
- Nhã Vy đọc
- Một số em trả lời
- Yến đọc
- Tham gia thi điền nhanh
- Viết bảng con : buồng máy, chắc nịch, giản dị, chất phác..
- Nghe
- làm theo yêu cầu
- Viết bài vào vở, Tú Bình viết bảng lớp.
- Soát lỗi
- Cả lớp chấm bài trên bảng.
- Đổi vở chấm chéo
- Làm bài tập
KHOA HỌC : THỰC HÀNH NÓI :”KHÔNG !” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU : Gúp học sinh :
- Nêu được tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Từ chối sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma túy
II. ĐỒ DÙNG : Một mảnh vải màu đỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Bài cũ : Nêu CH, gọi HS trả lời
2. Bài mới :
a. GTb: Hỏi: Theo em, người mẹ và thai nhi9 có ảnh hưởng đến nhau không? Tại sao?
- Nêu: Em bé ở trong bụng mẹ 9 tháng mố ra đời. Vì thế sức khỏe của thai, sự phát triển của thai tùy thuôc vào sức khỏe của mẹ
* HĐ 1 : Trò chơi : “Chiếc ghế nguy hiểm”.
Mục tiêu : Học sinh nhận ra : Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, học sinh có ý thức tránh xa nguy hiểm.
- Để chiếc ghế ở giữa cửa ra vào lớp, trên ghế có phủ một tấm vải màu đỏ.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Em cảm thấy như thế nào khi đi qua chiếc ghế nguy hiểm ?
- Tai sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ?
- Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm nhưng vẫn đẩy bạn vào, làm cho bạn chạm vào ghế ?
- Tại sao bị xô đẩy, có bạn cố tránh để không ngã vào ghế ?
* Hoạt động 2 : Đóng vai
+ Mục tiêu : Học sinh biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Tổ chức và hướng dẫn.
+ Kết luận : Mỗi người đều có cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “không !” đối với các chất gây nghiện.
3. Củng cố : Chúng ta cần làm gì đối với các chất gây nghiện ?
4. Dặn dò : Thực hành nói “không” đối với các chất gây nghiện.
- 3 em trả lời
- Nghe cô phổ biến cách chơi.
- Tham gia trò chơi (cả lớp).
- Mỗi em đều đi qua chiếc ghế nguy hiểm và cố tránh để không chạm vào chiếc ghế.
- Học sinh nhận xét đưa ra nhiều ý kiến.
+ Đóng vai theo các tình huống sau :
- Có người rủ em thử hút thuốc lá, em sẽ nói gì ?
- Đi sinh nhật, liên hoan, có người ép uống rượu, em làm gì ?
- Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối. Trên đường về nhà, Tư gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng xử ra sao ?
- Vài học sinh trả lời.
Ngày soạn: 24/9/2012 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét công tác tuần qua :
- HS đi học đều, chuyên cần.
- Tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
- Trực nhật đảm bảo, vệ sinh lớp và khu vực sạch sẽ.
- Một số em chuẩn bị bài ở nhà rất tốt : Ngân, Linh, Duyên, Trang, Bình, Huyền, Ly
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập.
* Tồn tại : - Không đem đủ vở đến lớp: Tuấn, Giang, Huỳnh, Oanh
- Đi học chưa sạch sẽ : Giang, Tuấn
II. Công tác tuần đến :
- Khắc phục những tồn tại trong tuần trước.
- Dọn vệ sinh khu vực phía nhà vệ sinh.
- Phân công em Tú theo sát và nhắc nhở bạn Giang học tập tốt hơn.
- Hạn chế nói chuyện riêng trong giờ học : Huy
- Đi học sạch sẽ, gọn gàng hơn (các em có tên trên).
- Thay đổi cán bộ lớp : Tổ trưởng tổ 1 : Duyên , Tổ trưởng tổ 2 : Linh, Tổ trưởng tổ 3 : Nhi
Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm ( ND ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1 mục 3), đặc được câu để phân biệt các từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở BT2), bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
* Làm đầy đủ BT3, neu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3 và BT4
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ
III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi Vy, Trinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước).
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
HĐ1:GTB: Gthiệu tiếp và ghi bảng
HĐ2: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ:
-Gọi Nhi đọc phần nhận xét (bài 1,2).
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
H :Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?
- Nêu: Chúng là những từ đồng âm.
Ghi nhớ:
H:Thế nào gọi là từ đồng âm ? Cho ví dụ
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 :
- Gọi PThảo đọc bài tập
-Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (rồi mới giải nghĩa.
Bài 2:
-Yêu cầu Vị đọc bài tập
- Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm
- HS* làm BT 3, 4 và nêu tác dụng của từ đồng âm qua 2 BT đó
4.Củng cố : Tổ chức trò chơi : “Đố bạn”
Đặt câu có từ đồng âm
5.Dặn dò : Hoàn thành BT
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Hữu nghị
- Hát
-2 em đọc làm bài
- Nhi đọc yêu cầu BT
- 2 em cùng trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt ý đúng
+Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a)
+Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản (1b)
- 3 em trả lời
- 2-3 em đọc
- Thảo đọc yêu cầu BT.
- 2 em cùng bàn trao đổi
- Trình bày miệng bài làm
- Nhận xét, chốt ý đúng
+ Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng dùng để cày cấy, trồng trọt
+Tượng đồng: đồng là kim loại dùng làm dây điện và hợp kim
+ Một nghìn đồng: đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam
+ Hòn đá: đá là chát rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn
+ Đá bóng: đá là đưa nhanh chân hất mạnh bóng cho ra xa
+ Ba má: ba là người sinh ra, nuôi dưỡng mình
+ Ba tuổi: ba là số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên
- Vị đọc
- Các nhóm TL, đặt câu và trình bày
Vd: + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
+ Họ đang bàn về việc làm đường.
+ Nhà cửa ở đây được xây dựng thành ô bàn cờ.
+ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay.
+ Yêu nước là thi đua
+ Bạn Lan đang đi lấy nước.
- Hs* giải thích cho cả lớp nghe bài 3,4
- Nhận xét, BS
- Như trò chơi truyền điện chỉ đến đâu bạn nào không đặt được là phạt
- Lắng nghe
TOÁN : MI-LI-MÉT VUÔNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Làm BT 1, 2a cột 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG : Hình vẽ phóng to hình vuông có cạnh 1mm.
III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ : Sửa bài 4 SGK.
2.Bài mới
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2: a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích : mi-li-mét vuông.
- Treo bảng phụ có hình vẽ phóng to hình vuông có cạnh 1mm, yêu cầu tính DT hình vuông đó.
- Hỏi: Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì?
- Hãy nêu kí hiệu của mi-li-mét vuông.
b. Tìm mối quan hệ giữa mm2 và cm2
- Yêu cầu quan sát hình minh họa, tính DT hình vuông có cạnh 1cm
- Hỏi: DTHV có cạnh 1cm gấp bao nhiêu lần DTHV có cạnh 1mm?
- Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2?
- Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2?
c. GT bảng đơn vị đo diện tích
- Dùng bảng phụ đã kẻ sẵn để giới thiệu cho bảng đơn vị đo diện tích.
- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo DT từ bé đến lớn
- Hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu dm2 ?
- Hỏi: 1m2 bằng mấy phần dam2 ?
- Viết vào cột mét trong bảng
- Tương tự với các đơn vị còn lại
+ Mỗi đơn vị DT gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền với nó?
+ Mỗi đơn vị DT gấp bao nhiêu lần đơn vị lớn tiếp liền với nó?
+ Vậy hai đơn vị đo DT tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần.
HĐ3:Thực hành :
Bài 1/28 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu truyền điện câu a, làm bảng con câu b
- Lưu ý học sinh ghi số 2 ở phía trên, bên phải của chữ mm.
Bài 2a/28 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Thi điền nhanh
* HSG làm bài 2b và 4/ 38 Vở BTTH
3. Củng cố: Nối cột A với cột B
A B
5m2 500dm2
500m2 500dam2
5hm2 5dam2
4. Dặn dò : Về nhà làm bài 2 SGK.
- 1 em
- Nghe
- Quan sát hình vẽ tính DT và nêu: DT của HV có cạnh 1mm là: 1mm x 1mm = 1mm2
- Nêu : mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm.
- mm2
- DTHV có cạnh 1cm là:
1cm x 1cm = 1cm2
Rút ra được 1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
- Quan sát
- Đọc bảng đơn vị đo diện tích .
- 1m2 = 100dm2
- 1m2 = dam2
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- Hai đơn vị đo DT tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần
- 1 em nêu yêu cầu
a) Nhiều em nêu
b) Viết vào bảng con. Bảng lớn: Thịnh
- 2 HS làm ở bảng, lớp làm vào vở
-1 em nêu
- Mỗi đội 6 em, tiếp sức điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Đội nào làm nhanh nhất và đúng nhất thì đội đó thắng.
- HSG làm bài
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 5 tuan 5.doc