I. Mục tiêu bài học
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 5 Trường Tiểu học 1 Thới Quản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t vuông gấp 100 lần mét vuông.
- HS quan sát hình.
- HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2.
- HS nghe GV giảng bài.
- HS viết : hm2
HS đọc : héc-tô-mét vuông.
- HS nêu : 1hm = 10dam
- HS thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1dam.
- HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dam.
+ Được tất cả 10 x 10 = 100 hình
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2.
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là :
1 x 100 = 100 (dam2)
+ 1 hm2 = 100dam2
HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2
+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-mét vuông.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS lần lượt đọc các số đo diện tích trước lớp.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng thứ tự GV đọc.
- HS lên bảng làm và nêu cách làm :
2dam2 = 200m2
3dam2 15m2 = 315m2
200m2 = 2dam2
- HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo có 2 đơn vị dưới dạng số đó có 1 đơn vị là đề-ca-mét vuông.
- 1 HS lên bảng làm mẫu :
5dam2 23m2 = 5 dam2 + dam2
= dam2
- HS lắng nghe.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu bài học
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực.
IV. Phương tiện dạy học
Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
A. Kiểm tra bài củ
B. Dạy bài mới
1. Khám phá
2. Kết nối
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học
- Một HS đọc đề bài. GV gạch chân từ: Kể lai một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh
- Yêu cầu hS đọc kĩ gợi ý 3, GV ghi nhanh lên bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng
b) Kể trong nhóm
GV có thể gợi ý:
+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh?
c) Thi kể
- Tổ chức HS kể trước lớp
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
GV nhận xét khen ngợi , tuyên dương.
3. Áp dụng
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- 1 HS ®äc
- HS ®äc yªu cÇu 3
- Mét sè HS giíi thiÖu c©u chuyÖn m×nh sÏ kÓ
- HS kÓ trong nhãm 4, cïng nhËn xÐt bæ xung cho nhau vÒ néi dung ý nghÜa c©u chuyÖn mµ c¸c b¹n trong nhãm m×nh kÓ.
- 5- 7 HS thi kÓ chuyÖn cña m×nh tríc líp
- HS kh¸c nghe vµ hái l¹i vÒ néi dung ý nghÜa c©u chuyÖn hoÆc tr¶ lêi c©u hái cña b¹n ®Ó t¹o kh«ng khÝ s«i næi, hµo høng trong líp
- Hs lắng nghe.
Thứ sáu Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu bài học
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt
câu…).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực.
IV. Phương tiện dạy học
- Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
A. Kiểm tra bài củ
B. Dạy bài mới
1. Khám phá
2. Kết nối
a) Nhận xét chung
+ Ưu điểm:
- HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
- xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng
- Diễn đạt câu ý rõ ràng
- có sáng tạo khi làm bài
- Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học
+ GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ...
+ Nhược điểm:
GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày...
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa
- Trả bài cho HS
b). Hướng dẫn chữa bài
- yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn
- GV theo dõi giúp đỡ
c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt
- GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay.
d). Viết lại đoạn văn
- GV gợi ý viết lại đoạn văn.
3. Áp dụng
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- 2 HS 1 nhãm trao ®æi ®Ó cïng ch÷a bµi
- HS xem l¹i bµi cña m×nh.
- HS ch÷a bµi
- HS ®äc
- HS tr¶ lêi
- HS viÕt
- Hs lắng nghe.
Toán
Mi – li – mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng – dạy học
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK.
- Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông
- GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã học.
- GV nêu : Trong thực tế \ hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải thực hiện đo những dịên tích rất bé mà dùng các đơn vị đo đã học thì chưa thuận tiện. Vì vậy người ta dùng một đơn vị nhỏ gọi là mi-li-mét vuông.
- GV treo hình vuông minh hoạ như SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Sau đó yêu cầu : hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- GV hỏi : Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì ?
- GV hỏi : Dựa vào các ký hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học, em hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét vuông.
b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
- GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ?
- Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?
- Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ?
2.3.Bảng đơn vị đo diện tích
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột.
- GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn.
- GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích.
- GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
- GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông ?
- GV viết vào cột mét :
1m2 = 100dm 2 = dam2
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác.
- Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ?
2.4.Luyện tập – thực hành
Bài 1
a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc.
b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi để làm mẫu.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nghe.
- HS nêu các đơn vị : cm2, dm2 dam2, hm2, km2.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm là :
1mm x 1mm = 1mm2
- HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- HS nêu : mm2.
- HS tính và nêu :
1cm x 1cm = 1cm2
- HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- HS : 1cm2 = 100mm2.
- 1mm2 = cm2
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự.
- HS nêu : 1mm2 = 100dm2
- HS nêu : 1m2 = dam2
- 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.
Các HS khác làm vào vở.
- Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập.
- 168 mm2 ; 2310 mm2
2. a/ 5 cm2 = 500 mm2
12 km2 = 1 200 hm2
1 hm2 = 10 000 m2
7 hm2 = 70 000 m2
1 m2 = 10 000cm2
5 m2 = 50 000cm2
12 m2 9 dm2 = 1209 dm2
b/ 800 mm2 = 8 cm2
12 000 hm2 = 120 km2
150 cm2 = 1 dm2 50 cm2
3400 dm2 = 34 m2
90 000 m2 = 9 hm2
2010 m2 = 20 dam2 10 m2
Chiều thứ sáu
Chính tả
- Cho học sinh yếu, kém viết đoạn văn ngắn đúng chính tả.
- Học sinh khá, giỏi viết đúng chính tả, đúng kích cở quy định.
Toán
- Sửa bài trong vở bài tập.
- Cho học sinh yếu, kém thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
- Học sinh khá giỏi làm toán có lời văn
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khĩ khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
* GDKNS: Có kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
* ĐĐ HCM: Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vợt khó của Trần Bảo Đồng.
a) Mục tiêu: - Gv nêu
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK.
* Hoạt động 2: xử lí tình huống
a) Mục tiêu: - Gv nêu.
b) Cách tiến hành
- GV chia lớp thành nhóm 4 . Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong SGK
aMục tiêu: GV nêu
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình
* Ghi nhớ : SGK
3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng nghe.
- HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm
- lớp nhận xét bổ xung.
- HS thảo luận nhóm 2
- HS giơ thẻ theo quy ước
- Hs đọc ghi nhớ
Duyệt của BGH Duyệt của khối trưởng
File đính kèm:
- T. 5.doc