Tiết 21: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu: Củng cố về:- Các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- KN chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải toán có liên quan. II. Thiết bị dạy – học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra(4p):
- Gọi 2 HS chữa bài
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới(28p): Giới thiệu bài.
HĐ1: Bài 1:
- Treo bảng phụ
? 1m = ?dm ?1m = ?dam
Yêu cầu HS làm tiếp
Hỏi quan hệ 2 đơn vị độ dài liền nhau
- Quan hệ giữa các đơn vị?
HĐ2: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài ,
Bài 2: Từ đơn vị lớn Ưbé
Từ bé Ưlớn
55 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 đến 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc tử và mẫu ).
Khoa học
Bài 15: Phòng bệnh viêm gan A.
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết:
- Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 32,33 SGK.
-Sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền cách phòng chống viêm gan A.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động(2p):
2. Kiểm tra bài cũ(3p): YC HS nêu mục cần biết của bài phòng bệnh viêm não.
3. Dạy bài mới(28p): a. Giới thiệu bài(2p):
Hoạt động 1(11p): Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: - Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh viêm gan A.
* Cách tiến hành:
- YC HS đọc lời thoại của các nhân vật trong H1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi.
? Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
? Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
? Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- YC HS thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả:
Bệnh viêm gan A.
Một số dấu hiệu củabệnh.
- Sốt nhẹ. - Chán ăn.
- Đau ở vùng bụng bên phải.
Tác nhân.
Vi rút viêm gan A.
Đường lây truyền.
Bệnh lây qua đường tiêu hoá( Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh có thể lây sang người khác, qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch...)
-Gọi nhóm khác bổ sung. - GV giảng và kết luận:....
Hoạt động 2(13p): Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
* Cách tiến hành:
- YC HS quan sát H2, 3, 4, 5 trang 33 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội. + Hình 3: ăn thức ăn nấu chín.
+ Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
+ Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
? Em hãy nêu cách phòng bệnh viêm gan A?(...)
? Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?(...)
?Bạn có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm gan A?(...)
- GV giảng và kết luận: (SGK).
b. YC HS đọc mục bạn cần biết(2p):
4. Củng cố - dặn dò(2p).
- Gọi HS nhắc lại mục cần biết. Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài: Phòng tránh HIV/ AIDS.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Thể dục
Bài số 16: Động tác vươn thở và tay.
Trò chơi" Dẫn bóng".
I. Mục tiêu : - HS học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Chơi trò chơi" Dẫn bóng " Yêu cầu chủ động chơi để thể hiện tính đồng đội cao.
II. Địa điểm - phương tiện :
- Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của bài học .
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ, vỗ tay.
-Xoay khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông
- Tổ chức chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
* Học động tác vươn thở: 3-4 lần mỗi lần
2 x 8 nhịp.
- Nêu tên động tác vừa phân tích kĩ động tác vừa làm mẫu cho HS tập theo lần đầu tập từng nhịp, lần tiếp hô chậm cho HS tập. Sau mỗi lần tập GV nhận xét uốn nắn sửa động tác rồi mới cho HS tập tiếp.
- Hô chậm, hít vào bằng mũi thở ra bằng miệng.
* Học động tác tay: 3-4 lần mỗi lần
2 x 8 nhịp.
- dạy như động tác vươn thở. Chú ý nhịp 2 ngẩng đầu căng ngực, nhịp 3 nâng khuỷu tay cao ngang vai.
- Cho HS ôn lại các động tác thể dục đã học (10-12 phút)
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
* Trò chơi " Dẫn bóng".
- Nhắc tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử một lần rồi cho chơi chính thức. GV nhận xét tuyên dương những nhóm thực hiện chơi tốt.
3. Phần kết thúc:
- GV cho HS thả lỏng hát bài hát do GV hoặc HS chọn. Nhận xét đánh giá kết quả bài học .
- Giao bài tập về nhà: Học thuộc các động tác hôm nay vừa học và chuẩn bị bài sau.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
- Nghe.
- Khởi động theo yêu cầu của GV.
- Chơi trò chơi tự chọn.
- HS tập theo.
- Ôn tập lại các động tác theo tổ, cá nhân.
- HS theo dõi và tập theo sự HD của GV.
- HS ôn tập lại động tác vừa học theo tổ.
- Thi tập giữa các tổ.
- HS chơi trò chơi.
- HS hát bài hát.
- Lắng nghe.
- Ghi bài vào vở.
Toán
Tiết 40 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
I. Mục tiêu : - HS nắm được kĩ bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Hoạt động dạy- học :
3p
30p
10p
20p
2p
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
a) YC HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b) Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
c) GV cho HS nêu quan hệ một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Gọi HS nhận xét.
Ví dụ:6m 4dm= 6 m= 6,4m. vậy 6m4dm= 6,4m.
GV lấy thêm VD khác: 8dm3cm= ...dm.
và HD HS làm tương tự.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- YC HS chữa bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
GV HD : 3m4dm= ...m
Ta có 3m 4dm= m = 3,4m.
- YC HS chữa bài.
GV nhận xét- cho điểm..
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học .Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, làm BT 3, chuẩn bị bài sau.
- BT 3 (VBT).
- km; hm; dam; m; dm; cm; mm.
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó.
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười ( bằng 0,1) đơn vị liền trước nó).
Ví dụ: 1km = 10 hm; 1 hm = 0,1 km.
1km= 1000m;1m = 100cm; 1m= 1000mm
1m=km= 0,001km.; 1cm= m= 0,01m; 1mm =m= 0,001m.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS chữa bài:
a)8m 6dm= 8m = 8,6m.
b) 3m7cm=3m = 3,07m.
c) 2dm 2cm = 2dm = 2,2 dm.
d) 23m 13cm= 23 m = 23,13m
- HS nêu yêu cầu của bài 2.
- HS làm bài
2m 5cm =2m = 2,05m.
21m36cm = 21m = 21,36m
73mm= dm = 0,73 dm.
Giáo dục tập thể
Sơ kết tuần.
I . Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 8.
- Rút kinh nghiệm trong tuần 9.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động trong tuần 9.
II. Nội dung:
-GV nhận xét hoạt động của học sinh trong tuần 8 về các mặt
+ Học tập
+ Đạo đức
+ Khăn quàng
+ Guốc dép
+ Lao động
+Vệ sinh...
- GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 9 trên cơ sở:
+ Rút kinh nghiệm các mặt hoạt động còn tồn tại trong tuần 8.
+ Phát huy các mặt tốt đã đạt được.
- HS tự nói lên các suy nghĩ của mình.
- Hs múa , hát, kể chuyện , đọc thơ...
Khoa học
Bài 16: Phòng tránh HIV/ AIDS.
I. Mục tiêu :
Sau bài học HS biết:
- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? và AIDS là gì?
- Nêu được các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV /AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 35 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh tờ rơi tranh cổ động các thông tin về HIV/ AIDS.
- Các bộ phiếu hỏi đáp có nội dung như SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động(2p):
2. Kiểm tra bài cũ(3p): Yêu cầu HS nêu mục cần biết về bệnh viêm gan A.
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Dạy bài mới(28p):
a. Giới thiệu bài(2p): Nước ta có rất nhiều người mắc bệnh HIV/ AIDS , số người mắc bệnh tiếp tục tăng nhanh nếu không có biện pháp ngăn chặn cũng như không biết cách phòng tránh , nó sẽ gây nguy hiểm cho toàn XH. Vậy HIV/ AIDS là gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1(10p): Trò chơi" Ai nhanh - ai đúng"
* Mục tiêu: - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? và AIDS là gì?
- Nêu được các đường lây truyền HIV/AIDS.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức và HD: Phát cho HS bộ phiếu có nội dung như SGK xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Đáp án như sau: 1- c ; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a.
- GV giảng và kết luận: (SGV)...
Hoạt động 2(14p): Sưu tầm thông tin và tranh ảnh và triển lãm.
* Mục tiêu: - Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV /AIDS
* Cách tiến hành:
- GV HD HS sắp xếp trình bày các tranh ảnh thông tin, tờ rơi, tranh cổ động, bài báo, ... trình bày trong nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn tập nói về những thông tin sưu tầm được( hoặc tranh ảnh trong SGK trang 35)
- YC các nhóm trình bày triển lãm và cử đại diện HS thuyết minh.
- GV giảng và kết luận: (SGV)....
? Em hãy nêu những cách để lây nhiễm HIV qua đường máu?( không dùng chung bơm kim tiêm, không đánh răng chung bàn chải, không cạo râu chung ).
b. YC HS đọc mục bạn cần biết(2p):
4. Củng cố - Dặn dò(2p).
- Gọi HS nhắc lại mục cần biết. - Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS VN học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Toán +
Luyện tập : viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
I. Mục tiêu bài học:
Luyện tập, củng cố viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Vận dụng làm bài tập viết số thập phân vào chỗ trống.
Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
II.Đồ dùng dạy học:
- VBtập toán 5.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ: Kiểm tra VBtập toán 5.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu :
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1 ( Trang 51 )
? Nêu yêu cầu bài tập ?
Gọi 2 HS đọc ý a) b) bài tập.
- Chữa bài.
Gọi HS giải thích cách làm.
? Bài tập 1 củng cố chúng ta kiến thức gì ?
* Bài 2 ( Trang 51 )
- Hướng dẫn HS cách làm tương tự bài tập 1.
- Thu chấm 10 HS.
- Nhận xét.
- yêu cầu 1 số HS nêu cách chuyển số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
* Bài 3 ( Trang 51 )
Hướng dẫn tương tự bài 1, 2.
Thu chấm, nhận xét.
? Nêu cách làm ?
3. Củng cố – Dặn dò :
? Giờ luyện tập hôm nay các em được củng cố kiến thức nào ? Mối liên hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp ?
Nhận xét giờ học .
- VN ôn bài. Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tự làm VBtập.
2 HS làm bảng lớp.
Nhận xét baì trên bảng.
VD: 4 dm 5 cm = 4, 5 dm
+ Viết (chuyển ) các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vở- 2 HS làm bảng.
Chữa bài trên bảng.
- Vài HS nêu.
VD : 3 cm = .. dm
3
3 cm = ----- dm = 0,3 dm
10
- 2 HS làm bảng
- Lớp làm vở.
- Chữa bài trên bảng.
* 8 km 832 m = .. km
8 km = 8 km
832 m = 832 m
8 km 832 m = 8, 832 km
* 3 m = . km
3
3 m = km = 0, 003 km
1000
File đính kèm:
- Giao an toan 5 chuan Tuan 58.doc