Giáo án Lớp 5 Tuần 4 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù

TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

 - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: Bảng nhóm HS: SGK

II. Các hoạt động dạy hoc:

 

doc20 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 4 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm. - HS trình bày, các bạn khác nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách tìm tỉ số (9’) Bài 2: Gợi ý để HS làm (9’) Bài 3: HS khá, giỏi tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số (4’) Bài 4: YC HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải (4’) 3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học Hoạt động của HS HS chữa bt 1 tiết trước 1) Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 ( lần) Nếu mua vở giá 1500 đ/1quyển thì mua được số quyển là: 25 x 2 = 50 ( quyển) Đáp số: 50 quyển 2) Bài giải Tổng thu nhập của gia đình có 3 người là 800 000 x 3 = 2 400 000(đồng) Tổng thu nhập không đổi với gia đình có 4 người thì bình quân mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000(đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng mỗi người giảm là: 800 000 – 600 000 = 200 000(đồng) Đáp số: 200 000 đồng * 3) Đáp số: 105 mét mương * 4) Bài giải Xe tải có thể chở số kg gạo là: 50 x 300 = 15 000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo75kg là: 15 000 : 75 = 200(bao) Đáp số: 200 bao Bổ sung : .... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4 ( 2 hoặc 3 trong 4 ý); đặt câu để phân biệt với một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. - Cẩn thận khi tìm và đặt câu để đặt câu đúng yêu cầu * Học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, làm được toàn bộ bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bút dạ, bảng nhóm - HS: SGK III. Các hoạt động dạy hoc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5’): + Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho VD. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập Bài tập 1: (10’): - Giao việc cho học sinh -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 2: (9’): Bài tập 3 (9’): -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 4: Gợi ý cho HS nên dùng cặp từ trái nghĩa cùng từ loại: cao / thấp; cao kều / lùn tịt; cao cao / thâm thấp... 3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học -1 HS trả lời - HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ BT2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2,3 HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp làm vào vở BT * HS học thuộc lòng 4 thành ngữ, tục ngữ - Nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận và làm vở BT - Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống - Các cặp từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya - HS làm bài - Trình bày - HS đặt câu có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu, mỗi câu 1 từ trái nghĩa * Làm được toàn bộ bài tập 4 và nêu trước lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 2: LUYỆN TẬP THÊM VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái nghĩa. - Giáo dục HS lòng say mê ham học, ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ trái nghĩa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau. a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b) Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. c) Đắng cay nay mới ngọt bùi Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS nêu Bài giải: ngọt bùi // đắng cay ngày // đêm vỡ // lành tối // sáng Bài giải: Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài giải: hiền từ // độc ác; cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ; vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm; ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ; chậm chạp // nhanh nhẹn; khôn ngoan // khờ dại ; rộng rãi // chật hẹp ; ngoan ngoãn // hư hỏng. xa xôi // gần gũi - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập 28’ Bài 1: Gợi ý HS giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó” (9’) Bài 2: Tiến hành tương tự (9’) Bài 3:HS tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số (9’) Bài 4: Yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải bằng cách nào tùy ý (5’) 3. Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học Hoạt động của HS HS chữa bt 1 tiết trước 1) Bài giải Số học sinh nam là: 28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (h/s) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (h/s) Đáp số: 20h/s nữ; 8h/s nam 2) Chiều rộng: 15 : ( 2 – 1) x 1 = 15(m) Chiều dài : 15 + 15 = 30(m) Chu vi : (30 + 15) x 2 = 90(m) 3) 100km gấp 50km số lần: 100 : 50 = 2(lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6(lít) * 4) C1: Số bộ bàn ghế hoàn thành theo kế hoạch: 12 x 30 = 360(bộ) Thời gian làm 360 bộ bàn ghế: 360 : 18 = 12(ngày) C2: Mỗi ngày làm 1 bộ bàn ghế thì làm trong: 30 x 12 = 360(ngày) Thời gian để làm xong 360 bộ bàn ghế: 360 : 18 = 12(ngày) * Nêu kq Xem lại các BT. Bổ sung : .... Toán (Thực hành): LUYỆN TẬP THÊM I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: 14 người làm một công việc phải mất 10 ngày mới xong.Nay muốn làm trong 1 tuần thì cần bao nhiêu người làm? Lời giải : Đổi : 1 tuần = 7 ngày. Làm trong 1 ngày thì cần số người là : 14 x 10 = 140 (người) Làm trong 7 ngày thì cần số người là : 140 : 7 = 20 (người) Đáp số : 20 người. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu Bài 2: Có 5 máy bơm làm liên tục trong 18 giờ thì hút cạn một hồ nước. Nay muốn hút hết nước ttrong 10 giờ thì bao nhiêu máy bơm như thế? Lời giải: Làm trong 1 giờ cần số máy bơm là: 5 x 18 = 90 (máy bơm) Làm trong 10 giờ cần số máy bơm là: 90 : 10 = 9 (máy bơm) Đáp số : 9 máy bơm Bài 3 : (HSKG) Cứ 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Nay muốn sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần bổ xung thêm bao nhiêu công nhân? Bài giải: Làm trong 1 ngày cần số công nhân là: 15 x 6 = 90 (công nhân) Làm trong 5 ngày cần số công nhân là: 90 : 5 = 18 (công nhân) Số công nhân cần bổ xung thêm là : 18 – 15 = 3 (công nhân) Đáp số : 3 công nhân - HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Yêu thiên nhiên, bảo vệ phong cảnh thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: GV: Giấy kiểm tra, bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (2’): 2. Dạy bài mới: (30’): - Ra đề Dựa vào những đề gợi ý trang 44 SGK, GV ra đề cho HS viết bài (Có thể dùng 1-2 thậm chí cả 3 đề gợi ý trong SGK để ra) Ở đây dùng đề 2: Tả một cơn mưa - Nêu yêu cầu, thời gian làm bài - Thu chấm 3. Củng cố dặn dò (3’): Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5 - Nhận xét tiết học - HS chép đề, tìm hiểu kĩ yêu cầu. - HS làm bài Sinh hoạt : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần - Có kế hoạch cho tuần đến - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 5 II Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Ổn định : 2Nhận xét :Hoạt động tuần qua GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần tới - Học bình thường - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nền nếp lớp Lớp trưởng nhận xét báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua Các tổ trưởng báo cáo Các tổ khác bổ sung Tuyên dương cá nhân tổ có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ -Lắng nghe ý kiến bổ sung Bổ sung : ..

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 4 2 buoingay.doc
Giáo án liên quan