I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
*Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân ái, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 34 Trường Tiểu học 1 Thới Quản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 2: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
Bài 5: HD làm nháp, nêu miệng kết quả.
- Chốt lại ý đúng.
c)Củng cố - dặn dò.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp.
1/a) 52778; b) ; c) 515,97
- Nhận xét, bổ xung.
* Đọc yêu cầu.
- HS làm bài ra nháp, nêu kết quả.
2/a)X = 3,5; b) X = 13,6
- Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
3/ Đỏy lớn hỡnh thang là:
150 Í = 250(m)
Chiều cao hỡnh thang là:
250 Í = 100 (m)
Diện tớch mảnh đất là:
(250 + 150)Í100 : 2 = 20000(m2) = 2ha
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.
4/Thời gian ụ tụ chở hàng ụ tụ du lịch là:
8 – 6 = 2 (giờ)
Quóng đường ụ tụ chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 Í 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ụ tụ du lịch đến gần ụ tụ chở hàng là:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ụ tụ du lịch đi để đuổi kịp ụ tụ chở hàng là:
90 : 15 = 6 (giờ)
ễ tụ du lịch đuổi kịp ụ tụ chở hàng lỳc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
5/ X = 20
Thứ năm, ngày 12/5/2011
Tập đọc
Nếu trái đất thiếu trẻ con.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
*Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn ( 3 khổ thơ ).
- Giáo viên đọc mẫu, chú ý cách đọc.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Dặn học ở nhà.
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc và giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Nhân vật "tôi " là tác giả, "Anh" là phi công vũ trụ, chữ Anh được viết hoa để tỏ lòng kính trọng phi công Pô-pốp.
* Cảm giác thích thú về phòng tranh: Mời xem tranh nhiệt tình, thái độ ngạc nhiên vui sướng, qua vẻ mặt...
* Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
* Ba dòng thơ cuối là lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
Nêu tác hại của việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chứa và HD.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình trong sgk.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành.
+Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ được giao.
* Các nhóm cử đại diện bào cáo kết quả trước lớp.
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu.
1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cảnh.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn cho hay hơn.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Nhận xét chung và HD học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét.
3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và HD chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
4) Củng cố - dặn dò.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra).
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm cho hay hơn.
* 3- 4 em trình bày trước lớp.
Thứ sáu, ngày 13/5/2011
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu gạch ngang: Nắm tác dụng của dấu gạch ngang, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu gạch ngang.
- Hiểu sự tai hại của việc dùng sai dấu gạch ngang, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu gạch ngang.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
- Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt.
c/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn.
+ HS làm bài cá nhân, vài em làm bảng nhóm.
+ Nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
+ Dán bảng nhóm và chữa bài, chốt lại ý đúng.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình xác định dấu gạch ngang đã được thêm vào chỗ nào.
- Làm bài vào bảng nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
* HS chữa bài vào vở.
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu.
1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn cho hay hơn.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Nhận xét chung và HD học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét.
3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và HD chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
4) Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra).
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm cho hay hơn.
* 3- 4 em trình bày trước lớp.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 2: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Đọc yêu cầu.
- HS làm bài ra nháp, nêu kết quả.
2/ a) X = 50; X = 10; X = 1,4; X = 4
- Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
3/ Số ki-lụ-gam đường của cửa hàng đú đó bỏn trong ngày đầu là:
2400 : 100 Í 35 = 840 (kg)
Số ki-lụ-gam đường của cửa hàng đú đó bỏn trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 Í 40 = 960 (kg)
Số ki-lụ-gam đường của cửa hàng đú đó bỏn trong 2 ngày đầu là:
840 + 960 1800 (kg)
Số ki-lụ-gam đường của cửa hàng đú đó bỏn trong ngày thứ ba là:
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.
4/Vỡ tiền lói bằng 20% tiền vốn, nờn tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đú là:
1 800 000 : 120 Í 100 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng.
File đính kèm:
- T. 34.doc