I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung điều luật: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài; Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
3. Thái độ: Có ý thức về quyền, bổn phận của mình với gia đình, xã hội
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hoà An 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng của trò
Hđbt
1’
32’
1)Giới thiệu bài: Một số dạngbài toán đã học
2)Hướng dẫn HS ôn tập nhận dạng toán và cách giải các dạng toán
Yêu cầu HS thảo luận nhóm kể tên các dạng toán đã học.
-GV treo bảng phụ ghi các dạng toán
-Hướng dẫn HS làm bài tập
FBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng
Cho hS vận dụng dạng toán trung bình cộng để giải bài toán
Gv nhận xét, sửa chữa
FBài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán vận dụng dạng toán nào ?
Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Gv nhận xét, sửa chữa
-HS thảo luận và nêu các dạng toán.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc
HS nêu cách giải
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba:
(12+18 ) :2 = 15 (km )
Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường :
( 12+18+15):3 =15 (km )
Lớp nhận xét
HS đọc
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
HS thảo luận nêu cách giải
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 :2 = 60 (m )
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
(60 +10 ) :2 = 35 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
x 35 = 875 ( m2 )
HS nhận xét
C/Hoạt động nối tiếp:2’ HS nêu cách giải các dạng toán đã học
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở
Chuẩn bị : Luyện tập Nhận xét
**********************************
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
ĐẠO ĐỨC ( tiết 33 ) : THỰC HÀNH AN TOÀN GIAO THÔNG
I/MỤC TIÊU:-HS biết một số quy tắc chung về thực hành an toàn giao thông
-Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và truyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-HS và GV sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông (tranh đúng và tranh sai luật giao thông)
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút )
.A/Kiểm tra bài cũ:-HS1: Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
-HS2: Điều gì sẽ xảy ra khi người vi phạm tai nạn giao thông?
-HS3:Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông.
B/Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
15’
14’
1)Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2/Hoạt động 1: Tổ chức triển lãm tranh
-Các nhóm thi triển lãm tranh và nêu nội dung của từng tranh.
-Các nhóm nhận xét
-GV bổ sung
3Hoạt động 2)Xử trí tình huống:( đóng vai)
-Các nhóm tự đưa ra tình huống của nhóm mình, đóng vai.
Nhóm 1 : Đi xe đạp hàng 3 .
Nhóm 2 : dắt cụ già sang đường .
Nhóm 3 : Một bạn đi xe đạp sai làn đường .
-Qua trò chơi GV giảng dạy cho các em biết xử trí khi tham gia giao thông.
-GV nhậ xét, liên hệ.
-Các nhóm thi triển lãm tranh
- Các nhóm đưa ra tình huống của nhóm và đóng vai
-HS nhận xét phần trình bày của các nhóm.
C/Hoạt động nối tiếp:2’
-Chuẩn bị tiết 34
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 66 ) : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: Dấu ngoặc kép
I.Mục tiêu:-HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng.
- Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng.
II.Đồ dùng dạy học:-Bút dạ + giấy khổ to ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép, giấy để HS làm bài tập
III.Các hoạt động dạy học .
A.Kiểm tra:- Tìm các từ đồng nghĩa với từ “ trẻ em” ?
- Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em?
B.Bài mới :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1
32’
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn HS ôn tập :
FBài 1:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT 1.
-Mời HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ.
-Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp . Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
Em nghĩ:"Phải nói ngay..thầy biết”(dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ nhân vật )
Ngồi đối diện … , ra vẻ người lớn : “ Thưa thầy , … ở trường này”.( dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật )
FBài 2:Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các emlà đọc kĩ và phát hiện để làm bài.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
“ Người giàu có nhất” ; “ gia tài”
FBài 3:Gv Hướng dẫn HS làm BT3.
-Nhắc HS: viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng dấu ngoặc kép đúng : Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên t
-Gv phát bút dạ và phiếu cho HS.
-Nhận xét, chấm điểm cho HS.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nội dung BT1.
-Nhắc lại tác dụng trên bảng
+… dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm.
+… dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
-HS lắng nghe và điền đúng.
-Lên bảng dán phiếu và trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc nội dung Bt2 .
-Nhăc lại tác dụng trên bảng.
-HS lắng nghe và điền đúng.
-Lên bảng dán phiếu và trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc nội dung BT3.
-HS theo dõi.
-Suy nghĩ và viết vào vở, HS làm phiếu lên bảng dán phiếu, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Lớp nhận xét.
C/Hoạt động nối tiếp:2’ -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
.Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( tiết 66 ) : TẢ NGƯỜI( Kiểm tra viết)
I / MỤCTIÊU:+ Thực hành viết bài văn tả người
+ Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã tự chọn, có đủ 3 phần
+ Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt mạch lạc.
+HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Dàn ý cho đề văn của HS
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ( 40 phút ) .
A/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B/Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
32’
1 )Giới thiệu bài:
2 ) Hướng dẫn làm bài:
-Cho HS đọc 3 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả người.
-GV nhắc HS:
+ Đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước, các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập, tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi và chọn các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa ( nếu cần ), sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV, chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước.
Học sinh làm bài:
-GV cho HS làm bài.
-GV thu bài làm HS.
-HS đọc đề bài và gợi ý.
-HS lắng nghe.
-HS chú ý.
-HS làm việc các nhân
-HS nộp bài kiểm tra.
C/Hoạt động nối tiếp:2’
-GV nhận xét tiết kiểm tra.
-Tiết sau trả bài văn tả cảnh đã viết.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
TOÁN (TIẾT 165 ) : LUYỆN TÂP
I/ MỤC TIÊU:- HS ôn tập củng cố kiến thức giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan rút về đơn vị, bài toán tỉ số phần trăm
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC .
A/Kiểm tra bài cũ:-Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị ?
-HS làm bài tập 3-GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
32’
1)Giới thiệu bài: Luyện tập
2)Hướng dẫn HS làm bài tập
FBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
GV vẽ hình lên bảng như SGK
Cho HS nêu các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số :
( Bước 1 vẽ sơ đồ - Bước 2 : Tìm hiệu số phần và tìm giá trị một phần – Bước 3 Tìm số bé số lớn )
Gv nhận xét, sửa chữa
FBài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Nam | | | | 35 HS
Nữ | | | | |
Cho hS nêu cách giải dạng toán
GV nhận xét và xác nhận cách giải khác
FBài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập Hãy xác định dạng toán
Gv nhận xét, sửa chữa
-HS hát.
-HS nêu và giải bài toán 3
HS đọc và quan sát hình vẽ
HS thảo luận nêu cách giải
Giải :
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 :( 3-2 ) x 2 =27,2 (cm2)
Diện tứ giác ABED là:
27,2 +13,6 =40,8 ( cm2)
Diện tích tứ giác ABCD là:
27,2 +40, 8 = 68 ( cm2)
HS nhận xét và nêu cách giả khác
HS nêu cách giải và giải:
Số HS nam trong lớp có là:
35 : ( 3 + 4 ) x 3 =15 (HS )
Số HS nữ trong lớp có là:
35 – 15 = 20 ( HS )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam:
20 -15 = 5 ( HS )
HS nhận xét và nêu cách giải khác
HS đọc đề toán và xác định dạng toán
Giải :Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là
12 : 100 x 75 = 9 ( l )
HS nhận xét
C/Hoạt động nối tiếp:2’ Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu tỉ số, tổng và tỉ số ?
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở
Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét
Sinh hoạt lớp: tiết 33 TỔNG KẾT TUẦN 33
I. Mục tiêu :- HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS nắm được nội dung công việc tuần tới.
- HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 33:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
12’
5’
14’
1. GV nhận xét tình hình tuần 33:
* Nề nếp: HS đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. HS có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị tốt .Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở .
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2-Kế hoạch tuần 34:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 .Tích cực ôn tập chuẩn bị thi .
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
3 Sinh hoạt văn nghệ ………………………………………………………
-Lớp trưỏng báo cáo các hoạt động trong tuần
-HS lắng nghe
HS góp ý kiến
HS lắng nghe và thực hiện
Các tổ thi đua biểu diễn văn nghệ
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5.doc