A/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- GD, tuyên truyền mọi người thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học 1 Thới Quản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
- Hs lắng nghe.
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- Tổ chức: Hát.
II- Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
III- Bài mới:
HĐ dạy
HĐ học
1- Giới thiệu bài:
2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Bước 2: + Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.
3- Hoạt động 2:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,…đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS ghi bài.
* Đáp án:
Câu 1:Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc…
Câu 2:Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
- Sử dụng phân hoá học ,thuốc trừ sâu làm cho đất bị trai lại.
- Rác thải làm ảnh hưởng tới chất đất và ô nhiễm môi trường.
- Hs lắng nghe.
Toán
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
A/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán).
- HS vận dụng làm bài đúng.
B/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu bài 3
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Tổ chức: Hát.
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
III- Bài mới:
HĐ dạy
HĐ học
1- Giới thiệu bài:
2- Kiến thức:
- GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã học.
- GV ghi bảng (như SGK tr 170).
* Bài tập 1 (170):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét.
* Củng cố cách tìm số trung bình cộng.
*Bài tập 2 (170):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 (170):
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm bài vào phiếu
- GV nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS ghi bài.
a) Ôn tập:
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
c: Luyện tập:
*Bài tập 1 (170):
Bài giải:
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
*Bài tập 2 (170):
Bài giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2.
* Bài tập 3 (170):
Tóm tắt:
3,2 cm3 : 22,4g
4,5 cm3 : …g ?
Bài giải:
1 cm3 kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
7 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g.
- Hs lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 6/5/2011
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt như: Tìm hai số khi biết tổng ,tỉ , hiệu ,tỉ số của hai số đó. Toán về tỉ lệ, tỉ số phần trăm.
- HS vận dụng kiến thức giải toán chính xác.
- GD HS tính tích cực tự giác trong học tập.
B/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập bài 2
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Tổ chức: Hát.
II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
III- Bài mới:
HĐ dạy
HĐ học
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 (171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét chốt lại cách tính.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS ghi đầu bài
*Bài tập 1 (171):
Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 - 2) 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2.
* Bài tập 2 (171):
Bài giải:
Nam
Nữ:
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 - 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 - 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS.
* Bài tập 3 (171):
Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài tập 4 (171):
Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 : 100 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
200 : 100 15 = 30 (HS)
Đáp số: HS giỏi : 50 HS
HS TB : 30 HS.
- Hs lắng nghe.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU NGOẶC KÉP)
A/ Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
-Vận dụng dấu ngoặc kép để viết văn tốt.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
- Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- Tổ chức: Hát.
II- Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại bài tập 2, 4 tiết luyện từ và câu trước.
III- Dạy bài mới:
HĐ dạy
HĐ học
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 2 (152):
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS đọc đoạn văn.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS ghi bài.
*Bài tập 1 (151):
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
- …ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
* Bài tập 2 (152):
* Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
*Bài tập 3 (152):
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS trình bày.
- Hs lắng nghe.
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
A/ Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- GD HS viết bài văn hay.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- Tổ chức: Hát.
II- Kiểm tra bài cũ:
- 2 em nêu dàn ý bài văn tả người
III- Bài mới
HĐ dạy
HĐ học
1- Giới thiệu bài:
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3- HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
- HS ghi bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
*Đề bài:
Chọn một trong 3 đề sau:
1:Tả cô giáo ( thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn ượng và tình cảm tốt đẹp nhất.
2: Tả một người địa phương em sinh sống( Chú công an , bác trưởng xóm...)
3:Tả một người em mới gặp lần đầu nhưng để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc.
- HS viết bài.
- Thu bài.
- Hs lắng nghe.
File đính kèm:
- T. 33.doc