Giáo án Lớp 5 Tuần 33 Năm 2014

1. Kiến thức: - Đọc lưu lốt tồn bài:

- Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.

3. Thái độ: - Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.

 - Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 33 Năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài tốn thuộc dạng tốn gì ? Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng tốn rút về đơn vị. - Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km? 5. Tổng kết – dặn dò: -Ôn lại tồn bộ nội dung luyện tập. -Chuẩn bị: Luyện tập. -Nhận xét tiết học -Hát -Học sinh sửa bài tập về nhà. -Học sinh nhận xét. * Hoạt động cá nhân - Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - HS tóm tắt sơ đồ Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 Giải Gọi SBEC là 2 phần SABED là 3 phần Vậy SABCD là 7 phần Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích BEC là: 13,6 ´ 2 = 27,2 (m2) Diện tích ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích ABCD là : 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2) Đáp số : 68 cm2 B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn Giải Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) ĐS: 15 học sinh 20 học sinh - Học sinh đọc đề bài và tóm tắt 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng 100 km : 12 lít xăng 75 km : ? lít xăng Chạy 75 km thì cần: 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) ĐS: 9 lít Thảo luận nhóm để thực hiện. Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài. ..................................................................... TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hồn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hồn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). + HS: SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hồn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hồn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo ( thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. + Hát * Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc lại 3 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. * Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc sốt lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. ..................................................................... ĐỊA LÍ ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. 2. Kĩ năng: - Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5 châu lục kể trên. - Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập phần một. Bước 1: * Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho từng học sinh thì học sinh sẽ hồn thành phiếu học tập. * Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. v Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn những bài đã học. Chuẩn bị: “Thi HKII”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời câu hỏi trong SGK. * Làm việc cá nhân hoặc cả lớp. * Làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh các nhóm thảo luận và hồn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian. * Hoạt động lớp. Nêu những nội dung vừa ôn tập. ..................................................................... LỊCH SỬ ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại và hệ thống hố các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay. 2. Kĩ năng: - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 3. Thái độ: - yêu thích, tự học lịch sử nước nhà. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Nội dung ôn tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.” Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình? Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình ra đời có ý nghĩa gì? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. ® Giáo viên kết luận. v Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Phương pháp: Đàm thoại, động não, thảo luân. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. ® Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên nêu: Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu (2 em). * Hoạt động lớp. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 * Hoạt động lớp, nhóm. Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). * Hoạt động nhóm đôi. Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. Học sinh lắng nghe. ..................................................................... HOẠT ĐỘNGTẬP THỂ SINH HOẠT LỚP – Tuần 33 I . Mục tiêu : Đánh giá hoạt động tuần qua, nêu phương hướng tuần tới II. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Tiến hành sinh hoạt a. Đánh giá hoạt động tuần qua: - Lớp trưởng đánh giá từng mặt hoạt động - Lớp nhận xét , bổ sung - GV nhận xét chung * Ưu điểm: Đi học chuyên cần, đúng giờ. Các tổ trực nhật sạch sẽ,kịp thời. Khăn quàng đầy đủ. Thể dục nghiêm túc. Tổ 3 lao động tích cực. Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp * Tồn tại: Còn nói tục Nói chuyện nhiều trong giờ học Chưa hoàn thành các khoản thu ( HLý, Y Ưn, Ydôk) b. Phương hướng tuần tới: - Đẩy mạnh các khoản thu , khắc phục những tồn tại, tổ 1 lao động chăm sóc cây, duy trì tốt vệ sinh đầu buổi học 3. Nhận xét dặn dò ..................................................................... ĐẠO ĐỨC Tiết 33: BẢO VỆ CÔNG TRÌNH VỆ SINH (THỰC HÀNH) I . Mục tiêu : - HS hiểu được công trình vệ sinh công cộng là tiền của công sức của tất cả mọi người . Vì vậy ai cũng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ nó . II. Đồ dùng dạy học : - GV : Giáo án . - HS : Cuốc , rổ , xô đựng nước , chổi để thực hành lao động dọn dẹp nhà vệ sinh . III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài mới : Bảo vệ công trình vệ sinh. 4. Phát triển các hoạt động : * Thực hành dọn dẹp lao động để bảo vệ nhà vệ sinh . - GV giao nhiệm vụ cho các tổ . + Tổ 1 : Dãy cỏ xung quanh công trình vệ sinh . + Tổ 2 : Hốt rác . + Tổ 3 : Lau chùi nhà vệ sinh . - GV theo dõi , kiểm tra , nhắc nhở HS . - Cuối giờ GV kiểm tra lại và khen ngợi những tổ làm tốt , nhắc nhở những tổ làm chưa đạt . IV. Củng cố , dặn dò : - GV và HS hệ thống lại tồn bài . - Dặn HS chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học . - HS hát . - Các tổ thực hiện nhiệm vụ được giao ( theo tổ )

File đính kèm:

  • docTUAN 33(2).doc
Giáo án liên quan