I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ(SGK)
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 32 Năm 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2)
Đáp số: 800 m2.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả .
Bài giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: a) 32 cm2; b) 18, 24 cm2.
ĐỊA LÍ
T32: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được :
1. Kiến thức.
- Nhận biết vị trí địa lí, ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Nêu được giới hạn, diện tích
- Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, thực vật, khoáng sản của tỉnh QN Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố)
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của tỉnh (thành phố), các đơn vị hành chính huyện, quận.. của tỉnh (thành phố)
- Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ để biết đặc điểm tự nhiên của tỉnh Quảng Ninh.
- Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh tế.
*Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy, giải quyết vấn đề, tự nhận thức
3-Thái độ: có lòng yêu que hương đất nước, có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương mình.
II –ĐỒ DÙNG.
Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam
Bản đồ tỉnh Quảng Ninh, tài liệu viết về địa lí tỉnh Quảng Ninh.
Các tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của tỉnh Quảng Ninh.
III- Phương pháp:
- Trực quan bản đồ, thuyết giảng, giải thích, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1-Kiểm tra bài cũ: 5p
2-Bài mới: 25p GV giới thiệu bài
HĐ 1:
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính
1- Vị trí và lãnh thổ :
? Xác định vị trí của tỉnh Quảng Ninh
( Hệ tọa độ, tiếp giáp ? )
? Vị trí đã tạo cho tỉnh những thuận lợi gì trong sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
* HS thảo luận cặp/ nhóm nhỏ xác định vị trí trên lược đồ, nêu ý nghĩa của vị trí.
- GV giới thiệu vai trò của vịnh Hạ Long, cửa khẩu Móng Cái trong việc pt kinh tế của tỉnh.
2- Sự phân chia đơn vị hành chính
- GV: yêu cầu HS nắm được quá trình thay đổi đơn vị hành chính và nắm được sự phân chia hành chính hiện nay của tỉnh Q.Ninh.
- Gọi HS phát biểu, GV hoàn thiện kiến thức, yêu cầu HS về học.
( GV lưu ý HS: Q.Ninh có 4 thành phố là Hạ Long, Móng cái, Uông Bí, Cẩm Phả )
HĐ 2: II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
GV chiếu lược đồ tỉnh QN
? Quan sát lược đồ của tỉnh: Hãy kể tên các dạng địa hình của Quảng Ninh.
- HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức, chỉ các dạng địa hình trên lược đồ.
? Hãy nêu các thế mạnh kinh tế của các dạng địa hình ở QN.
(HS: Trồng cây CN, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng khai thác thủy sản, du lịch...)
HĐ 3: 3- Khí hậu :
? Liên hệ thực tế địa phương hãy cho biết đặc điểm khí hậu của tỉnh QN .
? Khí hậu ảnh hưởng đến sản suất, đời sống như thế nào.
HS: Nêu đ.đ khí hậu, thuận lợi - khó khăn đối với sxnn.
HĐ 4 : 4- Sông ngòi, hồ đầm
Quan sát lược đồ hình 2 SGK:
? Cú nhận xột gỡ về mạng lưới sông ngòi tỉnh Quảng Ninh.
? Dựa vào lược đồ tự nhiên, hãy kể tên các sông lớn chảy trong vùng.
(HS: Hạ lưu sông thái Bình, sông Ba chẽ, s.Tiên Yên, s.Ka Long )
- GV chỉ lại trên lược đồ, yêu cầu HS về học ( chiều dài, diện tích lưu vực, đặc điểm của sông và giá trị kinh tế ).
3- Củng cố: ( 5 p)
- GV: hệ thống nội dung cơ bản của bài.
-Nêu những hiểu biết của en về địa lí QN đx học bài trước
- Là tỉnh biên giới, nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam.
- Diện tớch: 6099 Km2
*Vị trí địa lý:
- Phần đất liền: + Hệ tọa độ (
+ Vị trí tiếp giáp
- Phần biển: hơn 3000 hòn đảo " có ý nghĩa kinh tế rất lớn.
* Ý nghĩa: Vị trí có lợi thế to lớn về thị trường, dễ dàng giao lưu kinh tế trong nước và quốc tế. Vấn đề an ninh quốc phòng hết sức quan trọng.
1- Địa hình : đa dạng gồm đồi núi, đồng bằng ven biển, hệ thống đảo và thềm lục địa.
a-Vùng núi : Cánh cung Đông Triều chạy theo hướng tây - đông và hướng ĐB - TN với 2 dải núi chính là Nam Mẫu và Bình Liêu có nhiều đỉnh núi cao trên 1 000 mét.
b-Vùng đồi duyên hải : có độ cao sàn sàn nhau từ 25m đến 50 m.
c- Vùng đồng bằng ven biển : Chiếm tỉ lệ nhỏ, chạy dọc ven biển lớn nhất là đồng bằng Đông Triều và Yên Hưng..
d- Địa hình ven biển
- Nhiệt đới gió mùa ẩm. Mùa hạ nóng, mưa nhiều. Mùa đông lạnh, ít mưa.
a- Nhiệt độ: TB năm trờn 210C.
b- Mưa: Phân bố không đều, mưa tập trung vào mùa hạ.
c- Gió: chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ gió mùa.
"Thuận lợi khó khăn cho sản xuất n.n:
* Sông ngòi: khoảng 30 sông, suối dài >10 km.
a- Đặc điểm chung: nhỏ, ngắn, dốc. Khả năng điều tiết nước yêu.Chế độ dòng chảy theo mùa.
b- Các sông chính chính chảy trong vùng:
* Hồ đầm: 30 hồ, đập nước cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
Ngày soạn: 16/4/2014
Ngày giảng: Thứ 6 / 18/4/2014
Toán
T160: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi, diện tích của các hình đã học.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:5p
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2. Bài mới:32p
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Kiến thức:
*Bài tập 1:
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở TL thống nhất đáp án.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Dành cho học sinh khá giỏi
- HS nêu yêu cầu.
- TL HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 3p
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
11000cm = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m2 )
Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2.
-HS làm bài vào vở TL thống nhất đáp án.
Bài giải:
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
Đáp số: 144 m2
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2)
6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét
Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
Thể dục
T 64: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG BẰNG TAY"
I. MỤC TIÊU:
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Dẫn bóng bằng tay". Yêu cầu biết cách chơi đập dẫn bóng bằng tay và tham gia chơi được.
* Lấy chứng cứ 3 (NX10) 8 em
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:8p
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học.
- Yc HS tập các động tác khởi động.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:20p Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
- GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích
- GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
- Tập theo đội hình hàng ngang
- GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác
- Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
* Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng bằng tay "
- GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
- GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi
3. Phần kết thúc:7p
- Cho HS thả lỏng.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS tập hợp điểm số, báo cáo.
- Tập các động tác khởi động: Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
- HS theo dõi
- HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng.
- HS tập theo tổ
- HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau.
- Cả lớp theo dõi
- Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng
- Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ, an toàn tuyệt đối
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 33
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
File đính kèm:
- GA LOP 5 TUAN 32LINHQN.doc