Giáo án Lớp 5 Tuần 30 Trường Tiểu học 1 Thới Quản

I/ Mục tiêu

Biết:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 30 Trường Tiểu học 1 Thới Quản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiên nhiên? - GV nhận xét, bổ sung. -HS đọc thông tin. -Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK. -Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm… -Trong sản xuất và phát triển kinh tế…. -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá… -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí… - HS đọc ghi nhớ. H.Đ 2 : Làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - YC HS thảo luận theo nhóm 2 - YCHS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên. -GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên - HS đọc. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ . H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3) - YC HS thảo luận theo nhóm 2 nêu ý kiến và giải thích vì sao? GV kết luận: - Ý kiến(b), (c) là đúng. - Ý kiến (a) là sai. Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm. -Trao đổi theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. * Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương. ? Ở địa phương ta đang sống có những nguồn tài nguyên thiên nhiên nào? ? Tình trạng của nó ra sao? ? Em cần làm gì bảo vệ nguồn tài nguyên đó? 4. Củng cố: ? Vì sao chúng ta cần phải BVTNTN? - GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Tiết 2 - HS thảo luận theo nhóm4. Thứ năm Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I/ Mục đích yêu cầu - HS nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại BT3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải : Tác dụng của dấu phẩy VD - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu b Câu c Câu a *Bài tập 2: - GV gợi ý: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. *Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I/ Mục đích yêu cầu - HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. - Bảng phụ viết sẵn lời giải BT 1a. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: a) Bài văn gồm mấy đoạn? b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào? c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao? *Bài tập 2: - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. - GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. - 1 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm. - Những HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày. a, Bài văn gồm 3 đoạn: - Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bàểutực tiếp): Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều. - Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. - Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. - Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác. + Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. c) HS phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tiếp nối nhau giới thiệu con vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo thời gian đã học. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài. - Cho HS nêu miệng tiếp sức mỗi HS 1 dòng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. (cột 1) - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 2 HS nêu. - 1 HS nêu yêu cầu. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng … 1 tuần có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ … - 1 HS đọc yêu cầu. a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 26 giờ b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c, 60 phút = 1 giờ 45 phút = giờ = 0,75 giờ 15 phút = giờ = 0,15 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ 30 phút = giờ = 0,5 giờ 6 phút = giờ = 0,1 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2, 2 giờ ... - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Lần lượt là: Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. - 1 HS nêu yêu cầu, xác định dạng toán. *Kết quả: Khoanh vào B. Chiều thứ năm Tập đọc - Luyện đọc diễn cảm cho học sinh khá, giỏi. - Luyện đọc cho học sinh yếu, kém - Giúp học sinh khắc sâu nội dung bài học qua luện đọc. Chính tả - Cho học sinh yếu, kém viết đoạn văn ngắn đúng chính tả. - Học sinh khá, giỏi viết đúng chính tả, đúng kích cở quy định. Thứ sáu Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II/ Đồ dùng dạy học - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS: có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. 3- HS làm bài kiểm tra: - Yêu cầu HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. Toán PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu HS biết: Cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: - GV nêu biểu thức: a + b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Nêu một số tính chất của phép cộng? 2.3- Luyện tập: + a, b : số hạng c : tổng + Tính chất giao hoán: a + b = b + a Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a *Bài tập 1: Tính - Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. 889972 + 96308 = 986280 = ; = 926,83 + 549,67 = 1476,5 - 1 HS đọc yêu cầu. a, (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 b, c, 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 - 1 HS nêu yêu cầu. + Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: = = 50% (thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể. Duyệt của BGH Duyệt của khối trưởng

File đính kèm:

  • docT.30.doc