Giáo án Lớp 5 Tuần 30 chuẩn kiến thức kĩ năng

+ 1 HS đọc toàn bài

+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

+ HS nêu

+ HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ).

 

+ 1 HS đọc toàn bài

- .tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng dứt, nhớ

- Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 30 chuẩn kiến thức kĩ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. H: Hươu ăn gì để sống? H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? b. Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi” - Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. - Lớp nhận xét. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Chuẩn bị cho tuần sau; Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. TL: Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. TL: vì hổ con rất yếu ớt TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập HS nêu kết quả làm việc 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi - HS đọc SGK và trình bày: TL : cỏ, lá cây … TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. - Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I/ MỤC TIÊU: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi các số đo thời gian. - Xem đồng hồ. Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Nhận xét. Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi) Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. GV quan sát, nhận xét Bài tập 4 : Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích Nhận xét. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian - Về nhà làm bài 2c) 2 Hs nêu Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)… Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút… Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km) 1HS đọc lại bài 1. Địa lí : CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I.MỤC TIÊU : - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Tích hợp ND biển, đảo: Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa; - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người; - Những hiễm họa từ đại dương trong bối cảnh thay đổi khí hậu hiện nay. II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Châu Mĩ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài và nêu yêu cầu bài học. - 3 HS - HS chú ý lắng nghe. 1. Vị trí của các đại dương: HĐ 1 : Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình 1, 2 trong SGK rồi hoàn thành bảng vị trí sau: Tên đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương - HS thực hiện yêu cầu điền vào bảng. - Đại diện HS báo cáo, nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng. 2. Một số đặc điểm của các đại dương: - HĐ.2: Làm việc cá nhân: HS đọc bảng số liệu về các đại dương và thực hiện theo yêu cầu: + Xếp các đại dương theo diện tích từ bé đến lớn. + Đại dương nào có độ sâu lớn nhất? GV kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất, độ sâu trung bình lớn nhất. - Tích hợp ND biển, đảo: Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa; - Những hiễm họa từ đại dương trong bối cảnh thay đổi khí hậu hiện nay. - HS đọc và trả lời. - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người. Em hãy kể ra... (tài nguyên, giao thông, ...) - Sự thay đổi khí hậu trên trái đất, đã khiến đại dương đưa đến nhiều thảm họa, em biết gì về những thảm họa này? (Bão, lũ lụt, sóng thần, ...) 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại phần ghi nhớ. - Nêu tên 4 đại dương và chỉ vị trí từng đại dương trên lược đồ. - Sử dụng bảng số liệu để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Vài HS đọc. - Một số HS nêu tên và chỉ vào lược đồ trong SGK. - 4 HS nêu theo bảng vị trí vừa học. Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. B/ BÀI MỚI: 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: 2 hs đọc to nội dung bài tập. Yêu cầu hs thảo luận Nhóm 2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp. Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b. - Lớp đọc thầm, nắm yêu cầu bài tập. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2: Tìm hiểu yêu cầu và thảo luận nhóm. +Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu bé… Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:… …Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - … mào gà, cũng chưa… Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo: - … của người mẹ, giống như … 2 HS đọc lại mẩu chuyện. 1 HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Ôn tập : GV nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài Nhận xét, sửa chữa. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - HS nêu tên các thành phần của phép cộng. Chuẩn bị bài sau 2 Hs nêu miệng TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. - Giao hoán, kết hợp, cộng với 0 a) 986280 d) 1476,5 b) c) a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : x = 0 Bài tập 4 : Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : (thể tích bể) Đáp số : 50% thể tích bể Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II/CHUẨN BỊ: Dàn ý đề bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự chuẩn bị của HS B/ BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. GV hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả… 3. HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV thu bài - Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh Các dàn ý. Nhắc lại đề bài . 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. 2HS đọc gợi ý trong SGK. Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật HS nêu tên con vật mình chọn tả. HS viết bài vào vở . Nộp bài. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Duy trì tốt nền nếp lớp. Giữ vững sĩ số HS. - Giáo dục các em tinh thần cầu tiến và biết giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị: - GV: kế hoạch tới. - Lớp trưởng: Đánh giá hoạt động trong tuần. III. Các hoạt động: Đánh giá các hoạt động tuần qua: Lớp trưởng đánh giá tình hình tuần qua; lớp bổ sung, đánh giá. Từng tổ trưởng báo cáo và nhận xét về tổ viên của mình. Giáo viên phát biểu ý kiến: đánh giá tinh thần, thái độ và hành vi của HS trong những ngày qua. Kế hoạch tới: - Tích cực phòng tránh các bệnh truyền nhiễm nguy hiễm: “tai, chân, miệng”; cúm A H5N1; bệnh sốt xuất huyết, bệnh sốt rét”. + Chỉ nói lời hay, làm điều tốt. + Làm bài và học bài trước khi đến lớp. + Đi học đúng giờ; xếp hàng trước khi vào lớp và sau khi ra về. + Đi học đều, chuẩn bị bài đầy đủ theo dặn dò của thầy. Dặn dò: Giữ gìn vệ sinh cá nhân, thường xuyên rửa tay; Ăn chín, uống sôi. Gặp người lớn tuổi, thầy cô giáo phải chào hỏi, nói năng lễ phép. Tổ trưởng Ban giám hiệu ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… Ngày: ………………….. Tổ trưởng ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… Ngày: ………………….. Phó Hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docG an Tuan 30 co CKTKN,MT,BD,KNS.DOC.doc