BÀI 11: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK; VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
30 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 3 - Trường Tiểu học Kim Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cá nhân trình bày miệng. Lớp nhận xét.
- 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán bảng, trình bày.
- Lớp tự sửa bài của mình.
Thể dục
Bài 6: đội hình đội ngũ. Trò chơi “Đua ngựa”
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đi đều vòng phải – vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng, đi đều, vòng đúng hướng.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 con ngựa bằng tre, 4 lá cờ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu”.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Giậm chân tại chỗ.
- KTBC : Động tác quay phải, quay trái, quay sau.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải -vòng trái.
- Nhận xét, đánh giá.
b) Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”.
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
18- 22 phút
10- 12 phút
7- 8 phút
4- 6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
X
x x x x x x
x x x x x x
ĐH nhận lớp
ĐH trò chơi
Ngày soạn:
Ngày giảng: T6/
Toán
Bài 15: Ôn tập về giải toán.
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).
- Rèn kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ghi đề bài BT1, BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:(1’)
3.2. Hướng dẫn ôn tập (10’):
* Bài toán 1- trang 17:
- GV dán giấy ghi nội dung BT 1.
- GV hỏi phân tích đề toán.
- Gợi ý HS nhớ lại cách giải.
Ta có sơ đồ:?
121
Số lớn
?
Số bé
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài toán 2:
- Gv hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
Số bé
Số lớn
?
192
?
- GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
3.3.T hực hành. (20’)
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.
- Hát.
- HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đề toán.
- HS nhớ lại cách giải.
- Lớp giải vào PBT theo nhóm.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là:
121 : 11 5 = 55
Số lớn là:
121 – 55 = 66
Đáp số: 55 và 66.
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài toán.
- HS nêu cách giải bài toán.
- Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng giải.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là:
192 : 2 3 = 288
Số lớn là:
288 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480
- Vài HS nhắc lại.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 7 = 10 (phần)
Số bé là : 100 : 10 x 3 = 30
Số lớn là :100 – 30 = 70
Đáp số : Số bé : 30 ; Số lớn : 70
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng gà là : 116 : 4 x 1 = 29 (quả)
Số trứng vịt là : 116 – 29 = 87 (quả)
Đáp số : Trứng gà : 29 quả.
Trứng vịt : 87 quả.
Bài giải
Nửa chu vi của mảnh vườn là :
160 : 2 = 80 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng mảnh vườn là :
80 : 5 x 2 = 32 (m)
Chiều dài mảnh vườn là :
80 – 32 = 48 (m)
Diện tích mảnh vườn là :
48 x 32 = 1536 (m2)
Diện tích lối đi là :
1536 : 24 = 64 (m2)
Đáp số: a) Chiều dài : 48m;
Chiều rộng : 32 m.
b) Diện tích lối đi : 64 m2
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS :
- Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
- Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: Nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.
- Sử dụng từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong đoạn văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV lớp 5, tập I. Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27).
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: (1’)
3.2. Luyện tập (30’):
* Bài tập 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
(Thứ tự các từ cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp).
* Bài tập 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau.
- GV giải nghĩa: Cội gốc.
- Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa. Em phải chọn một ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó.
- GV nhận xét, kết luận. Chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Em hãy đặt câu có sử dụng 1 trong 3 tục ngữ trên?
- GV nhận xét, chữa.
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả.
- Nhắc HS có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
- GV làm mẫu.
- GV nhận xét, chữa, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà làm BT 3 vào vở. Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm nội dung bài . Quan sát tranh (Tr.33).
- HS làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài văn. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
- Lớp thảo luận nhóm 3 (2’)
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- Lớp HTL 3 câu tục ngữ.
- HS giỏi đặt câu.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu khổ thơ định chọn (không chọn khổ thơ cuối).
- Lớp làm vào nháp.
- Cá nhân tiếp nối đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS :
- Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước).
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:(1’)
3.2. Luyện tập (30’):
* Bài tập 1:
- Nhắc HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV treo bảng phụ viết :
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...).
- Nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh trường học.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 HS .
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- Cá nhân nêu nội dung từng đoạn. Lớp nhận xét.
- HS làm vào VBT.
- HS tiếp nối đọc bài làm. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Lớp làm bài vào vở.
- Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét.
Sinh hoạt tuần 3
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình của lớp trong tuần, nhận xét ưu khuyết điểm của lớp. Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn yếu, nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (5’):
- Sinh hoạt văn nghệ.
B. Nhận xét (30’):
- Lớp trưởng điều khiển lớp.
1- Bốn tổ trưởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình.
2- Lớp trởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp.
3- Giáo viên nhận xét chung hoạt động trong tuần.
a) ưu điểm:
- Lớp đi học đều, đúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc, hát đầu giờ đều, thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc.
- Không khí học tập sôi nổi, các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Trong lớp hăng hái giơ tay phát biểu như : Thảo, Liên, Trung,
- Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ sôi nổi, nghiêm túc khi tập thể dục.
- HS tham gia đóng góp các quỹ đầy đủ.
b) Nhược điểm:
- Duy trì 15 phút truy bài đầu giờ cha nghiêm túc.
- Một số bạn cha nghiêm túc trong khi hoạt động ngoài giờ.
- Trong lớp vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng.
c) ý kiến phát biểu của học sinh.
4- Xếp loại phương hướng:
Tổ 1: 2
Tổ 2: 1
Tổ 3: 4
Tổ 4: 3
- Đi học chuyên cần, chuẩn bị bài trước khi đi học.
- Không được ăn quà vặt vứt rác ra trường lớp.
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Phát huy phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Cả lớp hát.
- Lớp lắng nghe để đóng góp ý kiến.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
File đính kèm:
- Giao an(8).doc