Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật.
* Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai thể hiện tính cách từng nhân vật (HS khá giỏi).
-Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM (Trả lời câu hỏi 1,2,3).
*GD HS truyền thống dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.
25 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 3 - Tiết 1: Tập đọc: Lòng dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực và tiêu cực)
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới (dãy núi Bạch Mã)giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
-GD HS có ý thức môn học.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bản đồ địa lý Việt Nam.
-Bản đồ khí hậu Việt Nam.
-Quả Địa cầu.
-Tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày đặc điểm của địa hình nước ta?
-Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Nội dung:
a,Nước ta có đới khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
-Bước 1: HS trong nhóm quan sát quả địa cầu,h.1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận theo các gợi ý sau:
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nướcta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
+Vì sao VN có khí hậu hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.(HS khá giỏi)
+ Thời gian gió mùa thổi và hướng gió chính?
-Bước 2:
+Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ HS khác bổ sung.
+GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
+Chỉ hướng gió :đông bắc ,tây nam?(HS khá giỏi)
- Bước 3 :Kết luận.
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
b.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
*-Hoạt động 2(làm việc theo cặp).
-Bước 1: GV gọi 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
+ HS thảo luận theo gợi ý : Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, về sự chênh lệch giữa tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu?
-Bước 2:+HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Kết luận.(SGV-Tr. 84)
c- ảnh hưởng của khí hậu;
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp) .
-GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học.
-HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
-HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
-Qua phân tich bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
-Biết chuyển những quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý theo sự quan sát của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Những ghi chép của HS về một cơn mưa
-Bút dạ , giấy khổ to (4 tờ)
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của bài học.
2.Hướng dẫn luyện tập :
*Bài tập 1:
-GV mời một HS lên đọc toàn bộ nội dung bài tập 1
+Những dấu hiêu báo hiệu cơn mưa sắp đến?
+Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ?
+Những từ ngữ tả cây cối , con vật , bầu trời trong và sau cơn mưa?
+Tác giả đã quan sát cơn mưa băng những cơn mưa nào?
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm lại cả bài Mưa rào.
-Mây,. gió
-Tiếng mưa :
-Hạt mưa:
-TG đã quan sat cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan .
*Bài tập 2:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học
-GV phát giấy khổ to cho 4 HS khá giỏi.
-GV chấm điểm những dàn ý tốt .
-Y/C 4 HS làm vào giấy to lên bảng trình bày.
-GV nhận xét chung , ghi điểm.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-HS tự lập dàn ý vào vở bài tập .
-4 HS khá giỏi làm bài ra giấy to.
-Một số HS nối tiếp nhau trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét
-4 HS làm vào giấy to dán lên bảng thuyết trình trước lớp.
-Nhận xét , đóng góp ý kiến hoàn thiện bài.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chưa hoàn thiện đoạn văn ở BT 3 về hoàn thiện .
Toán.
:Ôn tâp về giải toán
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “tìm 2 số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó”).
-HS vận dụng làm tốt dạng toán“Tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.
-Gd hs yêu thích môn học
II/Đồ dùng: phấn màu, bảng phụ(chépBT1,2)
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:?những dạng toán đã học
Bài mới:
*Bài tập 1,2(sgk:17,18)
-Y/ C học sinh tự giải cả hai bài toán phần a, b .-GV gợi ý: Trong mỗi bài toán :” Tỷ số” của hai số là số nào? “Tổng” của hai số là số nào? “Hiệu” của hai số là sồ nào? Từ đó tìm ra cách giải bài toán
*Luyện tập:
Bài1(18)
-Yêu cầu HS tự làm bài ra nháp
Bài 2(18)(HS khá giỏi)
Hs làm bài,gv gọi chấm -chữa bài
*- Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” (HS khá giỏi)
-GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ.
Gv gọi chấm -chữa bài
-HS làm bài.
HS lên bảng trình bày, mỗi em một bài .
-HS làm trên bảng.(Tóm tắt bằng sơ đồ) a, Đ/số:Số lớn:45, số bé:35
b,Đ/s:SL:99, SB:44
Theo bài,ta có sơ đồ:
Số lớn
Số bé
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 -1=2(phần).
Số lít nước mắm loại I là
12: 2 x 3 = 18(L)
Số lít nước mắm loại II là:
18 – 12 = 6 (L)
Đáp số : 18(L) và 12(L).
Bài giải:
a, Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là:
120: 2 = 60 ( m )
Tổng số phần bằng nhau là:
5+7 = 12 ( Phần)
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
60 : 12 x 5 = 25 ( m )
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
60 – 25 = 35( m )
b, Diện tích vườn hoa là:
35 x 25 = 875 ( m2 )
Diện tich lối đi là:
875 : 25 = 35 ( m2 )
Đáp số: a, 35m , 25m.
b, 35m2
Củng cố dặn dò:
-Dặn học sinh về làm lại bài 3.
-GV nhận xét chung giờ học.
-Y/C học sinh chuẩn bị bài sau.
Khoa học.
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
-Nêu được các giai đoạn PT của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
-Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi đậy thì .
-GD hs có ý thức học bài.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK)
-HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
2.1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:
HS nêu được tuổi và đặc điểm của bẻtong ảnh đã sưu tầm được.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác dã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:
+Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
-HS lần lượt mang ảnh của mình sưu tầm được lên giới thiệu.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: ( mục I.1 )
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 – SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
+Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
+GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. đơi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
+Đáp án: 1 - b
2 - a
3 – c
+GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3:Thực hành.
*Mục tiêu:( mục I.2)
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
-GV kết luận.
-HS đọc các thông tin trang 15- SGK và trả lời câu hỏi của GV
-Một số HS trả lời.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
.
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
Biết cách thêu dấu nhân.
Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét.
-GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
+Em hãy nêu ứng dụng của thêu chữ V?
2.3-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Hướng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
-Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? So sánh với cách vạch dấu đường thêu chữ V?
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2.
-GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo.
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
+)GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải.
-Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các muũi thêu giống như dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
-Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn.
-HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân.
-HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn.
-HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo.
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS tập thêu chữ V.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành.
HĐTT :Vui văn nghệ
I/ mục đích yêu cầu
-Hs hat các bài hát về nhà trường thầy cô giáo ,bạn bè
-GDhs yêu trường lớp thầy cô giáo
II /Nội dung:
+HĐ 1: -Kê tên các bài hát về thầy cô
-Các bài hát về nhà trường, bạn bè
- Các bài thơ có nội dung như trên
+HĐ 2 :-HS hát ,đọc thơ theo nội dung
-Kể chuyện đóng tiểu phẩm
+HĐ 3 :Học bài hát mới
HĐ 4 :Tổng kết-nhận xét giờ
File đính kèm:
- Giao an lop 5 tuan 3 CKTKN.doc