I. Mục tiêu: Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thong trong đời sống hàng ngày; Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông.
* KNS: KN tham gia giao thông đúng luật, KN phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông
II. Đồ dùng dạy học: Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
121 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 29 Trường tiểu học Đồn Xá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không bị xộc xệch
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho học sinh trưng bày
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình
- lắp chắc chắn không xộc xệch chuyển động được
- Cho học sinh tự đánh giá
- Giáo viên nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn
3. Củng cố dặn dò:
********************************************************************
Thø n¨m ngµy 19 th¸ng 5 n¨m 2011
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Viết số tự nhiên.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
Bài 2: cột 1,2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài.
Bài 3: ( cột b,c,d)
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là: 35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
************************************
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 6
I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL( Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1).
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rơ những đặc điểm nổi bật.
II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu thăm.
- Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật.
b. Kiểm tra TĐ – HTL:
- Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại.
- Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 69 của tập đọc.
c. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS quan sát tranh.
- GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
************************************
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 7
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học).
- Thời gian làm bài: 30 phút.
II. Đồ dùng dạy- học: Đề kiểm tra (cho từng học sinh)
- Đáp án chấm (cho GV)
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tiến hành kiểm tra: GV phát đề cho từng học sinh
- Hướng dẫn cách thực hiện
- Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài
- Thu bài, chấm
c. Đề bài: Phần đọc thầm:
- Cho học sinh đọc bài : Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon (SGK trang 167, 168)
- Phần trả lời câu hỏi: SGK trang 169, 170.
d. Đáp án phần trả lời câu hỏi
Câu 1 : ý b (Gu-li-vơ)
Câu 2 : ý c (Li-li- pút, Bli- phút)
Câu 3 : ý b (Bli- phút).
Câu 4 : ý b (Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn).
Câu 5 : ý a (Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình)
Câu 6 : ý c (Hoà bình).
Câu 7 : ý a (câu kể).
Câu 8 : ý b (quân trên tàu).
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét ý thức làm bài
- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết.
************************************
Địa lý
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
I. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức địa lý đã học trong chương trình lớp 4(Đặc điểm tự nhiên cư dân, hoạt động sản xuất của ngừi dân ở vùng đồng bằng bắc bộ, trung du, nam bộ)
II. Đề bài:
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất?
1. (1 điểm)Dãy Hoàng Liên Sơn có những đặc điểm gì?
A. Cao nhất nước ta
B. Sườn núi rất rốc
C. Khí hậu lạnh quanh năm ở những nơi cao
D. Tất cả ý trên
2. (1 điểm) đồng bằng nam bộ là nơi có dân cư:
A.Tập chung khá đông đúc
B. Tập chung đông đúc
C. Đông đúc nhất trong cả nước
3. (2 điểm)
a. Đồng bằng nam bộ do sông nào bồi đắp
A. Do sông tiền và sông hậu
B. Sông mê công và sông sài gòn
C. Sông đồng nai và sông sài gòn
D. Sông mê công và sông đồng nai
b. Loại đất nào có nhiều nhất ở đồng bằng nam bộ
A. Đất phù sa và đất mặn
B. Đất mặn và đất phèn
C. Đất phù sa và đất phèn
D. Đất phù sa, đất mặn và đất phèn
Phần II: Trả lời câu hỏi sau?
Câu 1: (3 điểm) Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
Câu 2: (3điểm) Hãy nêu những khó khăn do thiên tai gây ra làm ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống của người dân ở đồng bằng duyên hải miền trung?
********************************************************************
********************************************************************
Thø s¸u ngµy 20 th¸ng 5 n¨m 2011
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾT 8
I. Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (TL đã dẫn)
II. Đồ dùng: Giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra:
- GV đọc đề bài
- Chép đề bài lên bảng
A) Chính tả: HS viết bài trăng lên
- GV đọc cho HS viết bài trong 10- 12 phút
B) Tập làm văn
- GV hướng dẫn, sau đó thu bài
d. Đề bài SGK trang 170
e. Cách đánh giá:
- Chính tả : 4 điểm
- Tập làm văn : 5 điểm
- Chữ viết và trình bày 1 điểm
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, ý thức làm bài.
Toán
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về các nội dung:
- Xác định giá trị theo vị trí của một số chữ số trong một số.
- Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
-Ước lượng độ dài.
- Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật.
II. Đề kiểm tra:
Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Chữ số 3 trong số 534260 chỉ
A. 300 B. 3000 C. 30000 D. 300000
2. Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
A. B. C. D.
3. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1 ?
A. B. C. D.
4. Phân số nào chỉ phần đã tô đậm của hình H ?
Hình H
A. B. C. D.
5. Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài khoảng:
A. 10 cm B. 10 dm C. 10 m D. 10 dam
Phần 2: tự luận
Bài 1: Tính
+ ; - ; Í ; - :
Bài 1:
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Hướng dẫn đánh giá:
Phần 1: (3 điểm) Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng của các bài 1, 3, 4, 5 được 0,5 điểm, riêng bài 2 được 1 điểm.
Phần 2:
Bài 1: (4,5 điểm)
- Tính đúng ở mỗi bài 1, 2 được 1 điểm.
- Tính đúng, rút gọn kết quả ở bài 3 được 1 điểm (không rút gọn chỉ được 0,5 điểm)
- Tính đúng, rút gọn kết quả ở bài 4 được 1,5 điểm (không rút gọn chỉ được 1 điểm)
Bài 2: ( 2,5 điểm)
- Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài được 1 điểm.
- Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích của mảnh đất được 1 điểm.
- Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
************************************
Khoa học
Tiết 70: KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
I. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về môn Khoa học lớp 4.
- Rèn kỹ năng làm bài, trình bày bài
- Giáo dục học sinh ý thức làm bài.
II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy và học:
Đề bài:
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (4 điểm)
a. Trong các động vật dưới đây, lúa là thức ăn của động vật nào?
A. Đại bàng B. Rắn hổ mang C. gà
b. Trong các động vật dưới đây, lúa là thức ăn của động vật nào?
A. Chuột đồng B. Đại bàng C. Rắn hổ mang
c. Gà là thức ăn của động vật nào?
A. Chuột đồng B. Cú mèo C. Rắn hổ mang
d. Trong tự nhiên, các chuỗi thức ăn thường bắt nguồn từ sinh vật nào?
A. Thực vật B. Động vật
Câu 2; (2 điểm) Động vật cần gì để sống?
A. ánh sáng B. không khí C. nước
D. thức ăn E. Tất cả ý trên
Câu 3: (2 điểm)
A. Thực vật lấy các – bô - níc và thải ra ô - xi trong quá trình quang hợp.
B. Thực vật cần ô - xi trong quá trình hô hấp
C. Hô hấp ở thực vật chỉ sẩy ra ở ban ngày
Phần II: (2 điểm)
Viết ba việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt khi xem ti vi hay đọc sách?
(- Xem ti vi cần ngồi xa màn hình
- Đọc sách chỗ có ánh sáng vừa phải hoặc có đèn chụp
- Không đọc sách nơi có ánh sáng yếu)
************************************
SINH HOẠT LỚP
Đánh giá hoạt động tuần 35
I. Mục tiêu:
- GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng HS và của tập thể trong tuần 32
- Rèn luyện cho HS thói quen thực tốt nội quy,quy định của trường lớp
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập và các hoạt động khác.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung sinh hoạt
HS: ý kiến phát biểu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Đánh giá ưu điểm
- Thực hiện tương đối tốt nề nếp của lớp: Đi học đầy đủ đúng giờ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ.Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp,trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
2. Đánh giá nhược điểm.
- Một số HS ý thức chưa tốt: Lười học,hay vi phạm nội quy lớp
- Một số HS lười học,chưa tự giác, ý thức kém,
- Một số HS hay nói bậy, ý thức tự giác chưa cao
- Một số em hay quên sách vở , để sách vở nhàu nát
- Một số HS chưa tích cực tham gia hoạt động chung
3. HS phát biểu ý kiến
4. Bình bầu cá nhân xuất sắc.
********************************************************************
File đính kèm:
- lop 4 tuan 29 .doc