ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH. (T2)
Tiết : 27
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức,
- Biết được ý nghĩa của hoà bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
29 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 27 Trường Tiểu Học Phú Thọ B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài TĐN.
- Học sinh thực hiện từng câu
- Học sinh nghe đàn và đọc bài
- Học sinh thực hiện theo các hình thức cá nhân , nhóm, lớp đọc và kết hợp gõ phách.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đọc lại bài TĐN kết hợp gõ phách
================================================================
Thứ sáu, ngày 21 tháng 03 năm 2014
ĐỊA LÍ:
CHÂU MĨ.
Tiết : 27
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu mĩ; nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ-Trung Mĩ –Trung Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu;
+ Địa hình Châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụg quả địa cầu, bản đồ, lược đồ, nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của Châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
HS khá, giỏi:
+ Giải thích nguyên nhân Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu:
+ Lãnh tổ kéo dài từ phần cực bắc tới cực Nam
+ Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được; khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Mĩ.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với Châu Mĩ
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ: 5’
3.Bài mới: 28’
HĐ 1: 10’
HĐ 2: 10’
HĐ 3: 8’
4. Củng cố: 4’
5 - Dặn dò: 2’
“Châu Phi” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
- Châu Mĩ .
***Châu Mĩ nằm ở đâu?
GV giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất.
****Châu Mĩ lớn như thế nào?
Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều.
****Thiên nhiên châu Mĩ có gì đặc biệt?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
***Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
* Kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-di-e và An-đet, phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng lớn nhất thế giới.
***Ai Cập.
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Đọc ghi nhớ,trả lời cu hỏi.
HS quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
HS trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
- HS nu sơ lược về Ai Cập.
+ Đọc ghi nhớ.
-------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
Tiết : 135
I.MỤC TIÊU:
Biết tính thời gian của một chuyển động điều.
Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
Làm Bt 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: 2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ: 5’
3.Bài mới: 28’
HĐ 1: 10’
HĐ 2: 10’
HĐ 3: 8’
4. Củng cố: 4’
5 - Dặn dò: 2’
GV nhận xét – cho điểm.
- Luyện tập.
- Ghi tựa.
***Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
Giáo viên chốt bằng công thức.
Bài 3:
Giáo viên chốt lại.
Dạng toán.
Hai động cơ chuyển động cùng chiều khởi hành cùng lúc ® Hiệu vận tốc.
Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để tìm thời gian đuổi kịp.
- ***Yêu cầu học sinh đặt đề toán.
8 giờ 160 km
A→ gặp ← B
ôtô 1 lúc? ôtô2
5 km/giờ 35 km/giờ
A → 20km B C
Xe đạp đi bộ
15km/giờ 5km/giờ
- Làm bài 4 – 5/ 56
- Làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Học sinh đọc đề.
làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Tổ chức 4 nhóm.
Bàn bạc thảo luận cách giải.
Đại diện trình bày.
Nêu cách làm.
A ® 45km C ® B
ôtô xe máy
51km/giờ 36 km/giờ
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức tìm t đi.
t đi = s : hiệu v
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
-------------------------------------------
KHOA HỌC:
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ.
Tiết : 54
I. MỤC TIÊU:
Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ, của cây mẹ .
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
HS: - Chuẩn bị theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ: 5’
3.Bài mới: 28’
HĐ 1: 10’
HĐ 2: 10’
HĐ 3: 8’
4. Củng cố: 4’
5 - Dặn dò: 2’
- Cây mọc lên như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?
***Quan sát.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
-**** Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
***Thực hành.
- **Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
----------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
Tiết : 54
I. MỤC TIÊU:
Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
+ HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
H. ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ: 5’
3.Bài mới: 28’
HĐ 1: 14’
HĐ 2: 14’
4. Củng cố: 4’
5 - Dặn dò: 2’
- Ôn tập văn tả cây cối.
Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh.
- Viết bài văn tả cây cối.
- Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối.
***Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
**Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
Giáo viên nhận xét.
***Học sinh làm bài.
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 học sinh đọc đề bài.
Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.
---------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục Tiêu :
Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.
Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu.
II/. Chuẩn bị :
III/. Nội dung:
Hoạt động 1:
- Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua:
(Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD
+ Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ:
+ Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp:
+ Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần:
+ Giữ vệ sinh, trực nhật:
+ Chuẩn bị bài:
+ Tham gia giao thông trên đường:
+ Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh
+ Việc giữ gìn sách vở:
+ Cách tham gia phát biểu ý kiến:
+ Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự:
Hoạt động 2:
Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường:
Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả:
Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện.
Hoạt động 3:
Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào.
Nêu gương tốt việc tốt.
IV/. Kết luận
Nhắc lại công việc chính đã phân công.
Văn nghệ, trò chơi,..
File đính kèm:
- TUAN 27.doc