TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.
- Từ ngữ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,
- ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
19 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 27 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài 3 tiết trước.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
a) Bài 1:
- Cho học sinh trình bày lời giải.
- Cho học sinh tính ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
- Cho học sinh phát biểu rồi viết công thức.
b) Bài 2:
- Cho học sinh trình bày lời giải.
c) Củng cố:
- Giáo viên ghi sơ đồ lên bảng.
3.3. Hoạt động 2: Bài 1: Lên bảng
3.4. Hoạt động 3: Bài 2: Làm nhóm
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
3.5. Hoạt động 3: Bài 3: Làm vở.
- Chấm vở.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ
Quy tắc: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
t = s : 0
- Đọc yêu cầu bài.
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = (giờ) = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút.
v = s : t
s = v x t t = s : v
- Lưu ý học sinh có thể làm:
81 : 36 = 2 (giờ) = 2 (giờ)
Hoặc: 81 : 36 = 2,25 (giờ)
- Phát phiếu cho học sinh.
Giải
Thời gian máy bay đi là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
= 2 giờ 30 phút
Thời gian đến nơi là:
2 giờ 30 phút + 8 giờ 45 phút = 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối:
- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài 1 (Phần nhận xét)
- Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinn làm lại bài trong tiết luyện từ và câu và đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
3.2.1. Bài tập 1:
- Giáo viên treo băng giấy ghi nội dung bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Giáo viên nói: cụm từ “vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
3.2.2. Bài tập 2.
3.3. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
3.4. Hoạt động 3: Phần luyện tập.
3.4.1 Bài 1:
- Giáo viên phân việc:
+ 1/ 2 lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu.
+ 1/ 2 lớp còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn cuối.
- Hướng dẫn đánh dấu câu.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
3.4.2 Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại cách chữa.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm cá nhân- nối tiếp phát biểu.
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
tuy nhiên, mặc dù, thậm chí, nhưng, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác
- 2, 3 học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ của bài.
- 1- 2 học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
+ Đoạn 2:
- vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.
- rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3:
nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2.
rồi nối câu 7 với câu 6.
+ Đoạn 4:
đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
+ Đoạn 5:
đến nối câu 11 với câu 9, 10
sang đến nối câu 12 với câu 9, 10, 11
+ Đoạn 6:
nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5.
mãi đến nối câu 14 với câu 13.
+ Đoạn 7:
đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6.
rồi nối câu 16 với câu 15.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm mẩu chuyện vui.
- Thay từ “nhưng” bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu vậy thì.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2008
Tập làm văn
Tả cây cối: kiểm tra viết
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh một số loài cây, trái theo đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên dán 5 đề (tiết trước) lên bảng.
- Giáo viên phân tích đề và gạch chân từ ngữ trọng tâm.
- Hướng dẫn khi viết:
+ Bố cục bài văn.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
+ Lưu ý về chính tả.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Giáo viên kiểm tra .
- Giáo viên bao quát hướng dẫn học sinh yếu.
- Học sinh đọc đề và gợi ý tiết trước.
- Lớp đọc thầm lại đề.
- Học sinh lấy dán bài tiết trước.
- Học sinh viết bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc đã học.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại công thức tính thời gian?
Rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: Cho học sinh điền vào ô trống kiểm tra kết quả.
S (km)
261
78
165
96
V (km/giờ)
60
39
27,5
40
t (giờ)
4,35
2
6
2,4
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn:
Đổi 1,08 = 108 cm
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn.
Bài 4: Làm nhóm vở.
Giáo viên hướng dẫn đổi:
420 km/phút = 0,42 km/phút
Hoặc 10,5 km = 10500 m
- Học sinh đọc yêu cầu bài tóm tắt.
Bài giải
Thời gian con ốc sên bò được quãng đường 1,08 m
180 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tóm tắt.
Bài giải
Thời gian để con đại bàng bay quãng đường 12 km:
72 : 96 = (giờ)
Đổi giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Giải
Thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5 km:
10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút
- Đại diện nhóm lên chữa nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Quan sát, tìm vị trí ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II. Chuẩn bị: Theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá borng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi.
- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ) ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành tỏi.
? Nêu cách trồng mía.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Rút ra kết luận.
3.3. Hoạt động 2:Thực hành
Cho các nhóm tập trồng vào thing hoặc chậu.
- Chia lớp ra làm 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên phía đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi mọc ra từ mép lá.
- Trồng bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía.
- Các nhóm tiến hành trồng vào chậu.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Địa lý
Châu mĩ (T1)
I. Mục đích: Học xong bài này, học sinh:
- Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng lớn ở Châu Mĩ trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh tự nhiên về rừng A- ma- dôn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và châu á.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Vị trí giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm nhỏ.
- Giáo vien chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây.
? Châu Mĩ giáp những đại dương nào?
? Châu Mĩ nằm ở đâu?
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: (Hoạt động theo nhóm)
? Nêu tên những đồng bằng lớn và những dãy núi lớn của Châu Mĩ.
? Đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ.
* Hoạt động 3: (Hoạt động cả lớp)
? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao Châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát hình 1.
- Giáp với Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
- Nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Học sinh quan sát hình 1, 2 và đọc sgk, thảo luận.
+ Đồng bằng: Đồng bằng trung tâm và đồng bằng A- ma- dôn.
+ Dãy núi: Coóc- đi- e và An- đét.
- Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bở biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên.
- Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cấu Bắc và Nam vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu.
- Học sinh đọc lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
hoạt động tập thể
Vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 27 và tổ choc hoạt động văn nghệ cho học sinh.
- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 27
- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động
của lớp.
- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phương hướng tuần 28
b) Vui văn nghệ:
- Giáo viên cho lớp hát tập thể.
- Chia lớp thành 2 đội Ư thi hátt - Học sinh thi hát trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.
File đính kèm:
- Tuan 27.doc