Biết:
- Nhân ,chia số đo thời gian
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phu, SGKï.
+ HS: SGK, VBT.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 26 môn Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn:TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết:
Nhân ,chia số đo thời gian
Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phu, SGKï.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
Giáo viên cho học sinh thi đua nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời gian.
® Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Tính.
Học sinh nêu cách nhân?
Bài 2:
Nêu cách tính giá trị biểu thức?
Bài 3
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Giáo viên chốt cách giải.
Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 4
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt.
Nêu cách giải.
® Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Thi đua giải bài.
phút 15 giây ´ 4
7 phút 30 giây ´ 7
1 giờ 23 phút ´ 3
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Nhận xét - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt sửa bài 1/ 47.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2 phút ( xen kẽ 2 dãy).
Bài 1: học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh đổi vở kiểm tra kêt quả.
a/ 3giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b/ 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
Bài 2: học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài vào vở.
a/ ( 3 giờ 40 phút + 2giờ 25 phút) x 3 = 18 giờ 15 phút
b/ 3giờ 40 phút +2giờ 25 phút x 3 = 10giờ 50 phút
Bài 3:
Học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh nêu cách giải bài.
Số sản phẩm hai lần người thợ đó làm được là:
7 + 8 = 15 ( Sản phẩm)
Thời gian người đó làm 15 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 15 = 15 giờ 120 phút = 7 giờ
Đáp số: 7 giờ
Bài 4:
Học sinh đọc đề bài.
1 học sinh tóm tắt bảng lớp.
4.5 giờ > 4 giờ 5 phút
8giờ 16 phút – 1giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x3
26 giơ’5 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
2 dãy thi đua (3 em 1 dãy).
Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................
File đính kèm:
- TOAN 3.doc