Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc .
-Hiểu nghĩa từ ghép hán việt: truyền thống gồm từ truyền( trao lại, để lại cho người sau,đời sau)và từ thống(nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 1,2,3.
-Việt: truyền thống và thực hành vận dụng các từ ngữ liên quan đến truyền thống dân tộc để đặt một số câu
- HS yếu hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: truyền thống theo gợi ý của GV
* Nội dung điều chỉnh dạy học: Không làm bài tập 1
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 26 môn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ truyền thống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ..........ngày........tháng........năm 2011
Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:
-Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc .
-Hiểu nghĩa từ ghép hán việt: truyền thống gồm từ truyền( trao lại, để lại cho người sau,đời sau)và từ thống(nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 1,2,3.
-Việt: truyền thống và thực hành vận dụng các từ ngữ liên quan đến truyền thống dân tộc để đặt một số câu
- HS yếu hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: truyền thống theo gợi ý của GV
* Nội dung điều chỉnh dạy học: Không làm bài tập 1
II. Đồ dùng:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép thế.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống.
Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau.
Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
Bài 2
Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm đúng những danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ có thể kết hợp với từ truyền thống.
Giáo viên phát giấy cho các nhóm làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4
Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lịch sử dân tộc.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố.
Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Nhận xét - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lược”.
Nhận xét tiết học
Hát
- HS đọc bài
- Nhận xét – tuyên dương.
1 học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Đáp án (c) là đúng.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc theo.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền máu, truyền nhiễm.
Bài 3
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
VD:
Danh từ hoặc cụm danh kết hợp với từ truyền thống.
Truyền thống lịch sử.
Truyền thống dân tộc.
Truyền thống cách mạng.
* Động từ hoặc cụm động từ kết hợp với từ truyền thống.
Bảo vệ truyền thống.
Phát huy truyền thống.
* Tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với từ truyền thống.
Truyền thống anh hùng.
Truyền thống vẻ vang.
Bài 4
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc, các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại, di vật.
Hai dãy thi đua tìm từ ® đặt câu.
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
File đính kèm:
- LUYEN TU 1.doc