ĐẠO ĐỨC
Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 2)
I.Mục tiêu :
* Học xong bài này, HS biết :
- Tổ quốc em là Việt Nam : Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống, nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : Cả lớp hát bài Quê hương tươi đẹp
2. Bài cũ : H: Việt Nam là đất nước như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về văn hoá và con người Việt Nam ?
H: Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- Nêu ghi nhớ. - GV nhận xét ghi điểm.
30 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 24 - Trường PTCS Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u.
- Theo dõi.
4 Củng cố – Dặn dò: 2HS nhắc lại ghi nhớ văn miêu tả đồ vật. Về nhà viết lại dàn ý chưa đạt vào vở. Chuẩn bị: “Tả đồ vật: Kiểm tra viết”.
TOÁN :
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hập chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập chính xác, thành thạo.
II. Chuẩn bị: GV: Một số hình trong bài phóng to.
HS: Tìm hiểu bài, ôn kiến thức.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định :
2. Bài cũ: “Luyện tập chung”.
2HS làm lại bài 2; 3 của tiết trước.
Vài HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Rèn kĩ năng tính các yếu tố có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (30’)
Bài 1: (12’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: a. 230 dm2; b. 300 dm3; c. 225 dm3
Bài 2: (8’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: a. 9 m2; 13,5 m2; 3,375 m3
Bài 3: (10’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu miệng, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a. Diện tích toàn phần của:
Hình N là:
HìnhM
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.
b. Thể tích của :
- Hình N là:
- Hình M là:
Vậy thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N .
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo, thực hiện theo yêu cầu..
- Làm bài vào vở.
- Theo dõi, sửa bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo, thực hiện theo yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Theo dõi, sửa bài
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Làm bài miệng.
- Theo dõi, sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò: Cho HS nhắc lại kiến thức trong bài. Về nhà hoàn chỉnh vở bài tập, chuẩn bị: “Kiểm tra định kì (Giữa kì 2)”
ĐỊA LÍ ƠN THI
äI . Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục .
- Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí ) của 4 dãy núi : Hi –ma –lay –a , Trường Sơn , U-ran , An-pơ trên lược đồ khung (hoặc bản đồ tự nhiên thế giới ) .
- Giáo dục HS ý thức tìm tòi, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị : GV: Bản đồ tự nhiên thế giới; Phiếu học tập bài 2.
HS: Tìm hiểu bài, ôn kiến thức.
III. Các hoạt động :
1.Ổn định :
2.Bài cũ: “Một số nước ở châu Âu”
H. Nêu đặc điểm về vị trí, diện tích và dân số của Liên Bang Nga?
H. Nêu đặc điểmvề vị trí, điều kiện tự nhiên của nước Pháp ?
H. Nêu bài học ?
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí, giới hạn của châu Á, châu Âu. (12’)
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. GV gọi một số HS lên bảng :
H. Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ?
H. Chỉ một số dãy núi: Hi –ma –lay –a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ ?
- GV cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Ôn tập về dặc điểm tự nhiên, dân số, kinh tế của châu Á, châu Âu . (18’)
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập như sau :
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Hoạt động kinh tế
- Yêu cầu các nhóm trao đổi và chọn các ý đúng yêu cầu để điền vào phiếu. Nhóm nào điền xong thì dán lên bảng.
- Cho các nhóm làm việc.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá.
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục.
Rộng 10 triệu km2
Khí hậu
Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới
Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa.
Địa hình
Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích , có đỉnh Ê –vơ –rét cao nhất thế giới.
Đồng bằng chiếm diện tích, kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc
Chủ yếu là người da vàng.
Chủ yếu là người da trắng.
Hoạt động kinh tế
Làm nông nghiệp là chính
Hoạt động công nghiệp phát triển.
- Quan sát bản đồ, một số HS lên bảng thực hành chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm bàn và hoàn thành bài tập vào phiếu học tập.
- Các nhóm nhận xét đánh giá kết quả của nhóm bạn.
4.Củng cố – Dặn dò: 2HS nhắc lại nội dung bài. Về nhà học bài, chuẩn bị: “Châu Phi”.
____________________________________________________
LUYỆN TỪ CÂU :
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I. Mục tiêu : - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng .
- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp .
II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết hai câu văn theo hàng ngang của BT1 ( phần nhận xét )
- Một vài tờ phiếu khổ to đã ghi bài tập có các câu cần điền cặp quan hệ từ .
III. Hoạt động :
Ổn định : Hát
Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT3,4 của tiết luyện từ và câu “Mở rộng vốn từ : Trật tự – an ninh . (Chí Huy, Trường)
- GV nhận xét + cho điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC tiết học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV giao việc: + Mỗi em đọc lại yêu cầu bài tập .
+ Tìm các vế trong mỗi câu ghép . Xác định CN, VN trong mỗi vế câu .
- Cho HS làm bài.
- Cho HS lên bảng phân tích cấu tạo của hai câu ghép.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt /, sương đã buông nhanh xuống mặt biển . C V C V
b. Chúng tôi đi đến đâu , /rừng rào rào chuyển động đến đấy.
C V C V
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đề + đọc hai câu văn ở BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại hai câu văn ở BT1, suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
* Ý a : Các từ vừa đã, đâu đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2 .
* Ý b : Nếu lược bỏ các từ vừa đã, đâu đấy , thì :
+ Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước . VD : Hai sự việc nắng nhạt, sương buông nhanh xuống mặt biển ở câu a chỉ được đặt cạnh nhau, không còn chặt chẽ như trước .
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh – câu b .
- GV nói thêm : Các từ này nằm ngay trong bộ phận vị ngữ ; không phải là QH. Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép thì phải dùng cả hai từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu đề ; suy nghĩ , thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác.
- HS phát biểu ý kiến . GV chốt lại kết quả đúng :
* Câu a : Thay từ : chưa đã ; mới đã ; càng càng .
* Câu b : Thay từ : chỗ nào chỗ ấy .
Hoạt động 2: Ghi nhớ (3’)
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
- Cho một số HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập (18’)
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu đề
- GV nhắc nhở HS cách thực hiện bài tập .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày bài của mình , gọi HS nhận xét .
- GV chốt lại kết quả đúng :
Câu a: Ngày chưa tắt hẳn ,/ trăng đã lên rồi .
à 2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa đã
Câu b : Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
à 2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa đã
Câu c : Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng bồng lên rực rỡ .
à 2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng càng
Bài 2: Cho HS đề, nêu yêu cầu đề
- Cho HS làm bài trong vở, 3HS lần lượt lên bảng.
- GV chấm bài, gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chốt kết quả đúng :
Câu a : Mưa càng to, gió càng thổi mạnh .
Câu b : Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng .
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng .
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng .
Câu c : Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu .
+ 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo.
+ HS làm bài
+2 HS lên bảng trình bày
+ Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện, theo dõi.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào phiếu cá nhân.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Làm bài trong vở, nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi.
4. Củng cố – Dặn dò: 2HS nhắc lại ghi nhớ. Về nhà hoàn chỉnh bài tập, chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ ”.
File đính kèm:
- giao an.doc