Giáo án Lớp 5 Tuần 23 - Trường Tiểu học Hương Canh B

TẬP ĐỌC

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng.

 - Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn,

 - ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói nhận tội”

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài thơ Cao Bằng.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 23 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) Giải Thể tích của khối gõ bằng tổng của hình chữ nhật (1) và (2) là: 8 x 12 x 5 + (15 - 8) x 6 x 5 = 690 (cm3) Đáp số: 690 cm3 Thể tích nước lúc đầu là: 5 x 10 x 10 = 500 (cm3) Thể tích nước lúc sau là: 7 x 10 x 10 = 700 (cm3) Thể tích hòn đá là: 700 – 500 = 200 (cm3) Đáp số: 200 cm3 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Biết tạo ra câu ghép mối (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên làm lại bài 2, 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Nhận xét. 3.2.1. Bài 1: - Mỗi học sinh lên phân tích cấu tạo của câu ghép: “Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm” 3.2.2. Bài 2: - Ngoài cặp quan hệ từ : chẳng những mà còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác như: không những mà , không chỉ mà 3.3. Hoạt động 2: Ghi nhớ. - Giáo viên ghi bảng. 3.4. Hoạt động 3: Phần luyện tập. 3.4.1. Bài 1: Làm nhóm: - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Nhận xét, chữa bài. 3.4.2. Lên bảng. - Dán lên bảng 3 băng giấy viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh. - Nhận xét, cho điểm. - Cho học sinh đặt lại khắc với các bạn đã lên bảng. - Đọc yêu cầu bài 1. + Do 2 vế cấu tạo thành Vế 1: Chẳng những Hồng học chăm. C V Vê 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm C V - Chẳng những mà là cặp quan hệ từ nôi 2 vế câu thể hiện quan hệ tăng tiến. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh thay cặp quan hệ từ: + Không những Hồng chăm học mà bạn ấy rất chăm làm. + Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. - 1, 2 học sinh đọc lại. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Thảo luận- ghi phiếu- Đại diện trình bày Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái C V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. C V - Đọc yêu cầu bài. + Mời 3 em lên bảng làm. a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc. b) Chẳng những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn hoà bình. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2008 Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 chủ đề đã cho. - Nhận thức được ưu điểm khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung g tự sửa lỗi và viết lại cho hay hơn. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc câu văn kể chuyện? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài * Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài của học sinh. - Giáo viên viết 3 đề lên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu từng đề. Giáo viên gạch chân những từ trọng tâm. a) Nhận xét kết quả làm. - Những ưu điểm chính. Nêu vài ví dụ minh hoạ (bài của học sinh) - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu vài ví dụ minh hoạ. b) Thông báo điểm số cụ thể. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. a) Sửa lỗi chung. - Giáo viên chỉ những lỗi cần sửa trên bảng phụ. - Học sinh lên bảng chữa và lớp nhận xét. - Giáo viên chữa lại cho đúng. b) Học sinh sửa lỗi trong bài. - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay của học sinh trong lớp. - Học sinh rút kinh nghiệm cho mình. c) Học sinh chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Học sinh chọn lại đoạn chưa đạt. - Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn viết lại. - Giáo viên chấm một số bài viết lại của học sinh. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình lập phương. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. Ví dụ: Cho hình lập phương có cạnh 3 cm tính thể tích hình lập phương đó. V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm2) * Nhận xét: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh. Hình lập phương có cạnh là a thể tích là V. Công thức: V= a x a x a * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giáo viên dán bài lên bảng. - Học sinh phát biểu quy tắc. - Học sinh làm vở. - Học sinh lên bảng chữa. Hình lập phương (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m dm 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 3,25 m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 19,5 m2 dm2 216 cm2 600 dm2 Thể tích 4,875 m3 dm3 216 cm3 1000 dm3 g Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên thu một số vở chấm, nhận xét. Bài 3: Giáo viên phát phiếu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm vở. Giải: Thể tích khối kim loại hình lập phương: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 m3 đổi 0,421 875 m3 = 421,875 dm3 Khối lượng khối kim loại là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328, 125 kg. - Học sinh làm nhóm. a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 540 cm3 b) 512 cm3 - Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ. Khoa học Lắp mạch điện đơn giản I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Chuẩn bị: - Bóng đèn điện hang có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây) - Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc nhựa, bóng đèn pin, 1 số vật bằng kim loại. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện: - Chia lớp theo nhóm. - Vật liệu 1 cục pin, 1 số đoạn dây, 1 bóng đèn pin. ? Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? - Giáo viên chốt. 3.3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm. - Vẫn chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Sau đó làm việc cả lớp. ? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên? ? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên. - Giáo viên chốt. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở mẹc thực hành. - Nhóm lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. - Đại diện nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. + Thảo luận đôi đưa ra câu trả lời. + Nối tiếp đại diện cặp trả lời. + Nhận xét. - Làm thí nghiệm như sách hướng dẫn. + Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách 1 đầu dây đèn ra khỏi bóng đèn (hoặc 1 đầu pin) tạo ra mạch hơ, chin một số vật bằng kim loại, nhựa vào chỗ hở của mạch. - Ghi nhận xét vào bảng. Vật Kết quả Kết luận Đèn sáng Không sáng Miếng nhựa Nhôm x x Không có dòng điện qua Cho dòng điện qua. + Vật dẫn điện: nhôm, sắt, (kim loại) + Vật cách điện: nhựa, giấy. Địa lý Một số nước ở châu âu I. Mục đích: Học xong bài này học sinh: - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp. - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các nước châu Âu. - Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 1. Liên Bang Nga: * Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm) - Giáo viên cho học sinh kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi các yếu tố, cột kia ghi đặc điểm sản phẩm chính của ngành sản xuất. - Học sinh điền vào bảng các yếu tố, đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất. Các yếu tố Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất - Vị trí - Diện tích - Dân số. - Khí hậu - Tài nguyên, khoáng sản. - Sản phẩm công nghiệp. - Sản phẩm nông nghiệp. - Nằm ở Đông Âu, Bắc á. - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - 144,1 triệu người. - ôn đới lục địa. - Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm. - Học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét bổ xung. 2. Pháp: * Hoạt động 2: (Hoạt động cả lớp) ? Vị trí địa lí của nước Pháp? ? Các sản phẩm chính của công nghiệp và nông nghiệp? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g Bài học: sgk - Học sinh bổ sung - Học sinh sử dụng hình 1 để xác định vị trí địa lí của nước Pháp. - Nớc Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển không ấm áp, không đóng băng, có khí hậu ôn hoà. - Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc. - Học sinh đọc lại 3. Củng cố- dặn dò: - Sách giáo khoa. - Học sinh đọc lại hoạt động tập thể SƠ KếT TUầN I. Mục tiêu: - Học sinh thấy ưu, nhược điểm của mình trong học tập. - Tự biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục các em thi đua học tập tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Sinh hoạt: a) Nhận xét 2 mặt của lớp: Văn hoá, nề nếp - Giáo viên nhận xét: + Ưu điểm + Nhược điểm. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận và kiểm điểm. - Lớp trưởng xếp loại. Biểu dương những em có thành tích, đạo đức ngoan. Phê bình những học sinh vi phạm nội qui lớp và có hình thức kỉ luật thích hợp. b) Phương hướng tuần sau: - Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy những ưu điểm. - Tuần sau không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém. - Khăn quàng đầy đủ, học bài và làm bài tập trước khi đến lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tuần sau.

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc