Giáo án Lớp 5 Tuần 22 Trường Tiểu học Hợp Thanh A

1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết Tổ quốc của em là VN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

2. Kĩ năng: - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.

3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN.

 Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước.

 

doc41 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3740 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 22 Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức GV đánh giá bài làm của HS Bài 2 Giáo viên chốt công thức Stp – diện tích 1 mặt. Tìm cạnh biết diện tích. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị : “Luyện tập “ Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài nhà Học sinh trả lời. + Lần lượt học sinh quan sát và hình thành Sxq _ Stp Sxq = S1 đáy ´ 4 Stp = S1 đáy ´ 6 + HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq và Stp của HLP S xung quanh: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) S toµn phÇn: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2) Hỏi về công thức Sxq _ Stp hình lập phương. S xung quanh: 2,5 x 2,5 x 4 = 25 (dm2) S ®¸y lµ: 2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2) S b×a cÇn ®Ĩ lµm hép lµ: 25 + 6,25 = 31,25 (dm2) Thø t­ ngµy 09 th¸ng 02 n¨m 2011 TOÁN Tiết 108 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.” Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương? Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Sxq , Stp của hình lập phương. Nêu đặc điểm của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương? v Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Vận dụng công thức tính Sxq , Stp hình lập phương giải toán. Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương. Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Thi đua giải nhanh. Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh. a) 4m 2cm b) m c) 1,75m Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. + Học sinh đọc đề bài. 2m5dm = 2,05m2 S xq h×nh lËp ph­¬ng lµ: 2,05 x 2,05 x 4 = 16,81(m2) S tp h×nh lËp ph­¬ng lµ: 2,05 x 2,05 x 6 = 25,215(m2) Học sinh đọc đề bài và QS hình. H×nh 3& h×nh 4 Học sinh đọc đề + quan sát hình. Sai. §ĩng. Sai. §ĩng. Học sinh thi đua theo dãy và 1 dãy (3 em). ® học sinh nhận xét lẫn nhau. Thø n¨m ngµy 10 th¸ng 02 n¨m 2011 TOÁN Tiết 109 :LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Học sinh vân dụng một số quy tắc tính diện tích để giải mọt số bài tập có yêu cầu tổng hợp. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập chung”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (theo nhóm). Bài 1: Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số thập phân Lưu ý : câu b ) nên đổi về cùng 1 đơn vị để tính Bài 2: Giáo viên chốt: Lưu ý cách tính phân số. Công thức mở rộng: R = P : 2 – D b = P : 2 v Hoạt động 2: Phân biệt hình thang với một số hình đã học. Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh tăng 4 lần. Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm diện tích xung quanh lúc chưa tăng. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Thể tích của một hình”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh lần lượt nhắc lại. + HS đọc đề và tóm tắt. HS nêu lại công thức Sxp và Stp của HHCN . a) S xq h×nh hép ch÷ nhËtlµ: (2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2) S 2 ®¸y: 2,5 x 1,1 x 2 = 5,5(m2) S tp: 3,6 + 5,5 = 9,1(m2) b) S xq h×nh hép ch÷ nhËt lµ: (30 +15) x 2 x 9 = 810(dm2) S 2 ®¸y; 30 x 15 x 2 = 900(dm2) S tp: 810 + 900 = 1710( dm2) Học sinh đọc từng cột. 1 2 3 ChiỊu réng: P mỈt ®¸y: 14 1,6 S xq: 70 0,64 S tp: 94 0,96 Hoạt động cá nhân, lớp. + Học sinh đọc đề. + NÕu gÊp c¹nh cđa h×nh lËp ph­¬ng lªn 3 lÇn th× S xq & S tp cđa nã gÊp lªn 9 lÇn. Hoạt động cá nhân. Thø s¸u ngµy 11 th¸ng 02 n¨m 2011 TOÁN Tiết 110 :THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “ Thể tích một hình “. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát VD 1 - GV nêu vấn đề : + HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ? + Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?ø Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3. + Hình C chứa? Hình lập phương? + Hình D chứa? Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình C và hình D. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản. Bài 1: Giáo viên chữa bài – kết luận. Giáo viên nhận xét và đánh giá Bài 2: - GV hướng dẫn tương tự như bài 1 Giáo viên nhận xét. Bài 3: - GV nêu yêu cầu _ GV thống nhất kết quả : Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN v Hoạt động 3: Củng cố. Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước? 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”. Nhận xét tiết học Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. + HLP nằm hoàn toàn trong HHCH …V HLP < … V HHCN. Chia nhóm. Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên. Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. Các nhóm nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. + HS quan sát nhận xét các hình SGK H×nh hép ch÷ nhËt A gåm 16 h×nh lËp ph­¬ng nhá. H×nh hép ch÷ nhËt B gåm 18 h×nh lËp ph­¬ng nhá. H×nh B cã thĨ tÝch lín h¬n. + HS quan sát nhận xét các hình SGK - H×nh A gåm 45 h×nh lËp ph­¬ng nhá. H×nh B gåm 28 h×nh lËp ph­¬ng nhá. - H×nh A cã thĨ tÝch lín h¬n h×nh B. + Các nhóm thi đua xếp hình - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm và giải thích cách xếp hình KHOA HỌC Tiết 43 :SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 1. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? Các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động nhóm, cá nhân. Sử dụng an toàn. KÍ DUYỆT TUẦN 22: Khối trưởng Ban giám hiệu

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 22.doc