Giáo án lớp 5 Tuần 22 môn Toán: Luyện tập ( tiết 2)

I. Mục tiêu:

Biết :

-Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

-Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong trường hợp đơn giản

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV:SGK, bảng phụ.

+ HS: SGK, nội dung bài cũ.

III. Các hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 22 môn Toán: Luyện tập ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: LUYỆN TẬP. ( tiết 2) I. Mục tiêu: Biết : -Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương -Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong trường hợp đơn giản II. Đồ dùng dạy học: + GV:SGK, bảng phụ. + HS: SGK, nội dung bài cũ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương? Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Ôn tập. Nêu đặc điểm của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương? v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phượng. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương. Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S 4. Củng cố. Thi đua giải nhanh. Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh. a) 4m 2cm b) m c) 1,75m Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Nhận xét – Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Bài 1 Học sinh đọc đề bài. Học sinh làm bài vào vở. Sửa bài bảng lớp (2 em). Học sinh sửa bài. Bài 2 Học sinh đọc đề bài và quan sát hình. Học sinh làm vào vở. Đổi tập kiểm tra chéo nhau. Bài 3 Học sinh đọc đề + quan sát hình. Làm bài vào vở. Sửa bài miệng. Học sinh thi đua theo dãy và 1 dãy (3 em). ® học sinh nhận xét lẫn nhau. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTOAN 3.doc