Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam- pu – chi, Lào Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và trên những sản phẩm chính của nền kinh tế của của Cam- pu – chi, Lào:
+ Lào không giáp biển, địa phận lớn là núi và cao nguyên; cam – pu – chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam – pu – chia sản xuất chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt, Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 21 môn Địa lí: Các nước láng giềng của Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ:
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam- pu – chi, Lào Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và trên những sản phẩm chính của nền kinh tế của của Cam- pu – chi, Lào:
+ Lào không giáp biển, địa phận lớn là núi và cao nguyên; cam – pu – chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam – pu – chia sản xuất chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt, Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bản đồ các nước châu Á.
+ HS: Tranh ảnh dân cư, hoạt động kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Khu vực Đông Nam Á”.
Nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á?
Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế của khu vực?
Giới thiệu sơ nét về Lào, Cam-pu-chia?
Đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về Trung Quốc.
a/ Nghe, hướng dẫn.
Bổ sung: Trung Quốc có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, dân đông nhất thế giới.
b/
Bổ sung: Đó là 1 công trình kiến trúc lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước. Nay là địa điểm du lịch nổi tiếng.
Bổ sung: Phần lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền Đông. Vì sao?
® Hiện nay, Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nhật Bản
Giải thích ý nghĩa tượng trưng của ảnh: núi Phú Sĩ, tàu cao tốc.
Giáo viên chốt ý.
4. Củng cố:
- GV chốt lại bài
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
5. Nhận xét - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Âu”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Học sinh bốc thăm, trả lời.
Nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát hình 2, đọc gợi ý.
Thảo luận nhóm để nhận xét số dân, diện tích Trung Quốc.
Trình bày.
Nhắc lại.
Quan sát hình 1, giới thiệu hiểu biết của bản thân về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc.
Nêu một số thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc từ xưa đến nay.
Thảo luận nhóm đôi và trình bày (như SGK).
Lặp lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát và nhận xét hình 2.
Nghe.
Trao đổi nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK.
Trình bày kết quả (ghi vào mẫu bảng) trên bảng lớp.
Học sinh nhận xét..
Đọc ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA LÍ.doc