Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
21 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 20 - Trường Tiểu học Yên Phú I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
~~~~~~~~~
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. Làm được bài tập 1.
II. CHUẨN BỊ:
- Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng.
- Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a) Ví dụ 1: Yêu cầu H quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như: hình dạng, số liệu, ...
- Hd H đọc biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì? Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu?
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- Nói về tỉ số % các loại sách; sách được phân làm 3 loại; tỉ số % của từng loại là: 50%, 25% và 25%.
b) Ví dụ 2: H đọc biểu đồ:
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Cho biết tỉ số % hs tham gia các môn thể thao; ....
- Trả lời như trong SGK.
- Có bao nhiêu % H tham gia môn Bơi?
- Tổng số H của toàn lớp là bao nhiêu?
- Tính số H tham gia môn Bơi.
Hoạt động 2: Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt
Bài 1: Hướng dẫn:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm H thích màu xanh, tính số H thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số H của cả lớp.
Đáp số:
HS thích màu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bạn)
HS thích màu đỏ :
120 : 100 x 25 = 30 (bạn)
- Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại.
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ.
HS thích màu tím :
120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
120 : 100 x 20 = 24 (bạn)
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhấn mạnh cách xem và phân tích biểu đồ hình quạt. Nhắc H về làm bài 2 SGK.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Hd làm Bài 1
Cho H đọc nội dung bài tập.
Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống..
- Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì?
1 H đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
*Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
G ghi bảng:
I. Mục đích
Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị
Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ
Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ:
III. Chương trình cụ thể
Mở đầu là chương trình văn nghệ.
Thầy chủ nhiệm phát biểu.
Hoạt động 2 : Hd làm Bài 2:
Cho H đọc yêu cầu, đọc gợi ý
- Dựa theo Bài 1, mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ...
Cho H làm bài,
Hd H trình bày
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
1 H đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
H làm bài theo nhóm.
H trình bày.
Lớp nhận xét.
Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh bố cục 3 phần của Ch ương trình HĐ. Nhận xét tiết học.
- Dặn H về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn TUẦN 21
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Kĩ thuật
CHĂM SÓC GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà:
Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ?
* Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường.
+ Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thầm chí bị chết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
- H đọc mục 2 (SGK), chia nhóm, thảo luận.
Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế nào?
* Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,...
Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào?
* Thoáng mát ...
Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ?
Nêu tên các công việc chăm sóc gà ?
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Kết luận:
Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,...
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi một số H nêu nội dung chính của bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả học tập của H.
- Hướng dẫn H đọc trước bài học sau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Địa lí
Tiết 20: CHÂU Á (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á.
- Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ châu Á.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Cư dân châu Á (làm việc cả lớp)
- Hd đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác...
- Hd đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ.
- Hd quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau.
- G bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ)
- Hd quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á.
- Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á?
* Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sx ô tô,...
- Hd làm việc theo nhóm với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á.
- Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ?
- Hd chỉ bản đồ.
* Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- G: một số nước có nền KT phát triển ở châu Á: Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po,..
KL: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
Hoạt động 3: Khu vực Đông Nam Á ( làm việc cả lớp)
- Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- H quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.
* VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,...
- Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ?
* Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,..
- Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ?
*Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản.
- Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ?
* Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm....
*. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, nhắc H về học kĩ bài.
- Đọc phần bài học.
- H chú ý nghe.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiếng Anh
GV chuyên soạn giảng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán (LT)
Luyện thêm
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố kiến thức và kĩ năng liên quan đến biểu đồ hình quạt.
II. CHUẨN BỊ.
- Vở luyện trang 11.
- Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Thực hành luyện tập.
Bài 1: Hd quan sát biểu đồ rồi trả lời miệng. Hd nhận xét, chốt kết quả đúng.
Đáp số: a. Gà,
b. Ngỗng.
Bài 2: Hd phân tích dữ liệu đã cho để biết thứ tự % của các tuần rồi trả lời.
- Hd nêu kết quả, chốt đáp số đúng.
Bài 3: Hd xác định dạng toán và cách giải.
- Cho H tự trình bày bài giải.
- Chấm và hd chữa bài.
- Củng cố cách giải các bài toán.
- Tuần 1: 15% ; Tuần 2: 20%
- Tuần 3: 25% ; Tuần 4: 40%.
Tuần 1: 900 : 100 x 15 = 135 (kg)
Tuần 2: 900 : 100 x 20 = 180 (kg)
Tuần 3: 900 : 100 x 25 = 225 (kg)
Tuần 4: 900 - 135 - 180 - 225 = 360 (kg)
2. Dặn dò về nhà.
H xem lại những nội dung vừa ôn luyện.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I/ yêu cầu
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
1. Tổ chức : Hát
2. Bài mới
a. Nhận định tình hình chung của lớp
- Nề nếp :
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng, sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. Song bên cạnh đó vẫn còn một vài em cãi nhau với bạn.
b. Kết quả đạt được
- Tuyên dương: Tổ.nhiều bạn đạt nhiều điểm tốt, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Phê bình: chữ viết còn xấu; đi học chưa mang đủ sách vở và đồ dùng.
c.. Phương hướng :
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 3/2.
- Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại
- Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập tốt và rèn chữ- giữ vở.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
File đính kèm:
- Tuần 20(12-13).doc