TẬP ĐỌC
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục đích - yêu cầu :
1. Đọc thành tiếng :
-Đọc đúng : Linh Từ Quốc Mẫu, câu đương, khinh nhờn, ngọn ngành, chuyên quyền
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện: Thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu
+ Hiểu ý nghĩa của truyện : ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
30 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 20 - Trường TH Tân Thượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ dân số châu Phi.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?
-GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS sau mỗi lần phát biểu, Sau đó KL:
HĐ2 : Các dân tộc ở châu Á.
MT : Biết đặc điểm của các dân tộc châu Á.
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 105 và hỏi. Người dân châu Á có màu da như thế nào?
+Em biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu?
+Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
+Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không?
-GV kết luận:
HĐ3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á
MT : Nêu được tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ích lợi của các hoạt động này.
-Gv treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á, yêu cầu Hs đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
-Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế,..
-Gv gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Gv giúp HS phân tích kết quả của bảng thống kê Gv gợi ý.
+Dựa bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á.
+Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì?
+Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
-Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
..
HĐ4: Khu vực đông nam á.
MT : Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
-Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc, ở bài 4, hướng dẫn Hs liên hệ với ngành kinh tế của nước ta, các nước Đông Nam Á có đặc điểm tương tự như nước ta nên cũng có các ngành kinh tế như nước ta.
-Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào phiếu để trình bày một số điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các nghành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
-Sau mỗi lẫn HS trình bày, GV nhận xét, sửa chữa và bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
3. Củng cố - Dặn dò :
-GV dặn HS về nhà học bài và trình bày về các nước láng giềng của VN để chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác.
-Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống nhất.
-Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu Á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu phi, hơn 5 lần dân số châu Âu..
-Diện tích châu phi cách châu Á có 2 triệu Km2 nhưng dân số chưa bằng ¼ của dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt.
-Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
-Dân châu Á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người trắng hơn..
-Vì lãnh thổ châu Á rộng hơn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người sống ở vùng hàn đới, ôn đới thường có nước da sáng màu hơn.
-Cách ăn mặc và phong tục của họ khác nhau.
-Nhiều ở đồng bằng châu thổ màu mỡ.
-HS đọc tên, đọc chú giải và nêu: lược đồ kinh tế một số nướ châu Á, lược đồ thể hiện một số nghành kinh tế chủ yếu ở châu Á.
-HS chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê.
+1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy khổ to.
+1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét,bổ sung..
-Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo cặp để HS tìm ý trả lời.
-Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á.
-Là lúa mì, lúa gạo, bông; thịt sữa của các loài gia súc như trâu bò, lợn, gà, gia cầm như vịt, gà.
-Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su, trồng cây ăn quả.
-Ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
-HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ huy của nhóm trưởng. Khi có khó khăn thì nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ.
-1 Nhóm Hs đã làm vào phiếu khổ giấy to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu..
-HS lần lượt lên bảng thực hiện các nhiệm vụ sau.
+HS1; Chỉ trên lược dồ các khu vực châu Á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á.
-HS theo dõi.
Toán
Tiết 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ 1 biểu đồ tranh hoặc biểu đồ cột ở lớp 4.
-Phóng to biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK để treo lên bảng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
-Nêu tên các biểu đồ đã học?
-Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong thực tiễn?
-Treo biểu đồ cột đã chuẩn bị.
-Biểu đồ gồm những phần nào, cho biết gì?
-Nhận xét chung
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài
HĐ 1 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
MT : Biết và hiểu được ý nghĩa của biểu đồ hình quạt.
Đặt vấn đề.
Ví dụ 1:
-Treo tranh ví dụ 1:
-Biểu đồ có dạng gì? Gồm những phần nào?
-Biểu đồ biểu thị cái gì?
-GV xác nhận:
-Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và là những loại nào?
-Nêu tỉ số phần trăm của từng loại?
-GV xác nhận:
-Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
- Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách thế nào?
KL:
Ví dụ 2:
-Gắn bảng phụ.
-Thực hiện tương tự ví dụ 1.
-Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào?
-Biểu đồ quạt có tác dụng gì?
HĐ 2 : Luyện tập.
MT : Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập.
Bài 1:
-Em thích màu gì nhất, màu gì ít nhất?
-So sánh với kết quả dự đoán có nhận xét gì?
-GV nhận xét.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV gắn bảng phụ lên bảng.
+ Có mấy loại học lực được biểu diễn trên bản đồ?
+ Mỗi loại học lực tuơng ứng với phần nào trên bản đồ?
+Có nhận xét gì về tỉ số phần trăm của số HS loại khá, giỏi, trung bình so với số HS cả lớp?
Số HS khá nhiều hơn số HS giải bằng bao nhiêu phần trăm?
-Biểu đồ hình quạt trong bài này có gì khác với những dạng biểu đồ đã học ở bài trước?
3. Củng cố - Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-HS trả lời
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
-Biểu thị số phần trăm các loại sách của thư viện được phân làm mấy loại.
-Được chia làm 3 loại: Truyện thiếu nhi, Sách giáo khoa, Các loại sách khác.
-Nêu theo SGK.
-Hình tròn tương ứng với 100%
-Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất
-Gấp đôi; hay từng loại sách còn lại bằng nửa sách thiếu nhi.
-Nghe.
-Quan sát.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
-Ta tính như sau:
a x b : 100
-Biểu diễn các số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó so với toàn thể.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và trả lời.
a) Số HS thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 (HS)
b)Số HS thích màu đỏ là:
120 x 50 : 100 = 30 (HS)
b)Số HS thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (HS)
b)Số HS thích màu trắng là:
120 x 20 : 100 = 24 (HS)
-HS khác nhận xét.
-1HS đọc đề bài.
-Nối tiếp đọc theo yêu cầu.
-Có 3 loại: .
-HS giỏi: phần màu trắng,
-HS loại khá chiếm nhiều nhất, rồi đến số HS loại trung bình, số HS giỏi chiếm ít nhất.
-Nêu:
-Trên mỗi phần của hình tròn chỉ ghi tỉ số phần trăm không biểu thị số lượng cụ thể.
-HS theo dõi.
Đề kiểm tra toán
Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào ô trống : (2điểm)
a) 9m 5dm = ... m
b) 6m2 4dm2 = ...m2
Bài 2 : Đặt tính rồi tính : (4 điểm)
605,16 + 247,64
362,95 – 77,28
36,14 x 4,2
45,15 : 8,6
Bài 3 : (4 điểm)
Một thửa ruộng hình thanh có đáy lớn 120m, đáy bé bằng đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 20m. trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 65kg thóc. Tính số ki lô gam thóc thu được trên thửa ruộng đó ?
SINH HOẠT LỚP
1) Các tổ tổng hợp, báo cáo hoạt động của tổ trong tuần.
2) Đánh giá hoạt động tuần 20 :
-Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình.
-Trước tết đa số HS đi học đều, đúng giờ, nề nếp học tập ổn định.
-HS đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
-Học lực chuyển biến ít.
3) Kế hoạch hoạt động tuần 21 :
-Thực hiện chương trình tuần 21.
-Duy trì tốt nề nếp học tập của HS sau tết nguyên đán.
-Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học.
-Duy trì tốt đôi bạn cùng học.
-Phụ đạo HS yếu.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
4) HS phát biểu ý kiến.
File đính kèm:
- Tuan 20.doc