Giáo án Lớp 5 Tuần 20 Thứ năm

· Nhận biết được câu ghép chính phụ của tiếng Việt: Bước đầu phân biệt được câu ghép chính phụ với câu ghép đẳng lập. Hiểu được tác dụng của các cặp từ chỉ quan hệ trong câu ghép chính phụ: gắn các vế câu, làm cho quan hệ ý nghĩa giữa các câu chặt chẽ hơn.

· Có kĩ năng sử dụng câu ghép chính phụ để diễn đạt.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 20 Thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2004 Toán Kiểm tra ( Số 7) I. YÊU CẦU : Kiểm tra kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, chu vi và diện tích hình tròn . II. LÊN LỚP : 1. Oån định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Sửa bài nhà 4,5 / SGK 139. 3. Bài mớiõ : Đề bài : Câu 1 : Hãy nêu quy tắc và ghi lại công thức tính diện tích hình tròn? Câu 2 : Vẽ 1 hình tròn có đường kính 6 cm và tính diện tích của hình tròn đó ? Câu 3 : Tìm x,biết : (x x 2 ) x 3,14 = 12,56. Câu 4 : Một hồ nước có dạng : ở giữa là hình chữ nhật dài 40m, rộng 10m ; hai đầu chiều rộng là hai nửa hình tròn đường kính bằng chiều rộng . Tính diện tích cái hồ ? Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Phát biểu quy tắc đúng : 1đ ; Viết đúng công thức : 1đ. Câu 2: 3 điểm. - Bán kính hình tròn : (0,5đ) 5 : 2 = 2,5 (cm) (0,5đ) -Vẽ hình tròn : ( 1đ) - Diện tích hình tròn : ( 0,5đ) 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ( cm2) ( 0,5đ) Câu 3 : 2 điểm ( x x 2 ) x 3,14 = 12,56 x x 2 = 12,56 : 3,14 ( 0,5đ) x x 2 = 4 ( 0,5đ) x = 4 : 2 ( 0,5đ) x = 2 ( 0,5đ) Câu 4 : 3 điểm Giải Diện tích phần hình chữ nhật : ( 0,25 đ) 40 x 10 = 400 ( m 2) ( 0,5 đ) Bán kính 2 nửa hình tròn : ( 0,25 đ) 10 : 2 = 5 ( m ) ( 0,5 đ) Diện tích 2 nửa hình tròn : ( 0,25 đ) 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (m2 ) ( 0,5đ ) Diện tích cái hồ : ( 0,25 đ) 400 + 78,5 = 478,5 ( m2) (0,5 đ) ĐS : 478,5 m2 4. Củng cố : - Nhận xét bài làm của HS. 5. Dặn dò : Các ghi nhận , nhận xét , lưu ý …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2004 Khoa học Sự sinh sản ở động vật I. YÊU CẦU : Sau bài học, HS biết : Kể tên một số động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. Trình bày khái quát về vai trò của cơ quan sinh sản về sự thụ tinh, về sự phát triển của hợp tử. Nêu ý nghĩa của khả năng sinh sản ở động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình 57, 58 trang 92 SGK. Sưu tầm tranh ảnh các động vật. III. LÊN LỚP : T.gian Họat động của thầy Họat động của trò ĐDDH 1ph 5ph 30ph 4ph 1. Oån định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập Sự sinh sản ở thực vật. 3. Bài mớiõ : a.Giới thiệu bài. b.Tìm hiểu bài : Nhóm 1 : Trong số các động vật được vẽ ở hình 57 và 58 trong SGK, những động vật nào đẻ trứng và những động vật nào đẻ con ? Trong số các động vật đẻ con, động nào đẻ một con một lứa, động vật nào đẻ nhiều con một lứa ? Nhóm 2 : Kể tên các động vật đẻ con và đẻ trứng mà em biết.Đối với nhóm động vật đẻ con hãy nêu rõ số con được đẻ trong một lứa. Nhóm 3 : Hãy kể tên những động vật mà nhìn bên ngoài ta dễ dàng phân biệt được con đực và con cái.Hãy kể ra một đặc điểm khác nhau giữa chúng.(Nếu sưu tầm được tranh ảnh các con đực và con cái, HS có thể dựa vào đó để mà mô tả). Nhóm 4 : Ở những con vật non, nhìn bên ngoài ta có thể dễ dàng phân biệt được con đực và con cái không ? Tại sao ? Nhóm 5 : Cơ quan nào trong cơ thể động vật quyết định tính đực và tính cái của động vật ? Đa số các động vật được chia theo mấy giống ? Đó là những giống nào ? Nhóm 6 : Tinh trùng và trứng được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ? Nhóm 7 : Nêu sự khác nhau giữa tinh trùng và trứng. Nhóm 8 : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trưng gọi là gì ? Nêu kết quả của sự thụ tinh và ý nghĩa của sự sinh sản ở động vật 4. Củng cố : - Thi đua : Đặt nam châm vào ô trống ứng với ý đúng : a) Trong số những động vật nêu dưới đây, động vật đẻ trứng là : ‡ Thỏ ‡ Rùa ‡ Ngựa ‡ Bò b) Trong số những động vật nêu dưới đây, động vật đẻ nhiều con một lứa là : ‡ Lợn ‡ Bò ‡ Trâu ‡ Khỉ 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của ruồi. - Kể tên một sồ cây mọc từ cành, lá, rễ của cây mẹ. HS thảo luận theo nhóm : ( 4 em / nhóm ) - HS đọc phần tóm tắt trong SGK Các ghi nhận , nhận xét , lưu ý …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………: Tiếng Việt Luyện tập xếp ý I. YÊU CẦU : Học sinh rèn luyện cách xếp ý trong một đoạn văn. II. LÊN LỚP : Đề bài : Xếp các ý sau thành một đoạn văn hoàn chỉnh, đặt tên cho đoạn văn và nêu kinh nghiệm khi xếp ý : Buổi chiều, em đến hồ Xuân Hương. Các hòn đá rêu xanh như làm duyên cho dòng chảy. Dòng nước từ phía nào không rõ chảy đến, đổ xuống, tung bọt trắng xóa. Em chạy lên đồi, hít thở không khí trong lành. Em nhặt những quả thông làm kỉ niệm. Em rất thích thú trước cảnh mấy chú ngựa ung dung gặm cỏ quanh hồ. Lội qua thác, em ghé thăm rừng thông. Mặt hồ bàng bạc, lăn tăn gợn sóng. Đối diện với hồ là đồi thông. Rừng thông xanh thẳm, reo vi vu như trò chuyện cùng em. Sáng hôm sau, em đến thác Cam-ly. Kết quả : Một chuyến tham quan Sáng hôm sau, em đến thác Cam-ly. Dòng nước từ phía nào không rõ chảy đến, đổ xuống, tung bọt trắng xóa. Các hòn đá rêu xanh như làm duyên cho dòng chảy. Lội qua thác, em ghé thăm rừng thông. Rừng thông xanh thẳm, reo vi vu như trò chuyện cùng em. Buổi chiều, em đến hồ Xuân Hương. Mặt hồ bàng bạc, lăn tăn gợn sóng. Em rất thích thú trước cảnh mấy chú ngựa ung dung gặm cỏ quanh hồ. Đối diện với hồ là đồi thông. Em chạy lên đồi, hít thở không khí trong lành. Em nhặt những quả thông làm kỉ niệm. Kinh nghiệm : Sự liên kết ý giữa các câu văn. Toán bd Luyện tập I. YÊU CẦU : Củng cố về diện tích hình vuông, hình tam giác, hình tròn. II. LÊN LỚP : Đề bài : 1. Tính diện tích hình tròn, biết rằng hình vuông ABCD có đường chéo BD=12cm. 2. Tính diện tích phần gạch chéo, biết rằng hình vuông bên trong có cạnh 6cm. Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2004 Sức khỏe Luyện tập thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ I. YÊU CẦU : 1.Kiến thức: Giúp HS biết được: Ích lợi của tập thể dục, thể thao đối với sức khỏe. Cách luyện tập thể dục , thể thao và những yêu cầu vệ sinh trong luyện tập. 2. Kĩ năng:Hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao hàng ngày. II. LÊN LỚP : T.gian Họat động của thầy Họat động của trò ĐDDH 1ph 5ph 30ph 4ph 1. Oån định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ :Vệ sinh tuổi dậy thì. 3. Bài mớiõ : a) Giới thiệu: Luyện tập thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Ích lợi của tập thể dục, thể thao : - Hàng ngày các em vẫn thể dục , thể thao. Vậy thể dục , thể thao có ích lợi gì? - Lao động có thể thay thế thể dục , thể thao không ? Vì sao? Các cách luyện tập thể dục , thể thao ? Tập thể dục buổi sáng đều đặn nơi thoáng khí - Tại sao phải tập thể dục buổi sáng đều đặn, nơi thoáng khí và đúng động tác? 4. Củng cố : Luyện tập thể dục, thể thao có nhiều lợi ích như tăng cường sức khoẻ, phòng tránh một số bệnh, có tác dụng đối với mọi lứa tuổi từ nhi đồng , thiếu niên, thanh niên , đến người cao tuổi. Đó là một biên pháp tăng cường sức khoẻ có nhiều hiệu quả. Tuy nhiên cần phải luyện tập đúng cách, đúng động tác, tập đều đặn và thực hiện tốt các yêu cầu về vệ sinh trong luyện tập. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Nghỉ ngơi, du lịch đối với sức khỏe - Trong thời kì dậy thì con trai có những dấu hiệu gì, con gái có những dấu hiệu gì? - Trong thời kì dậy thì , con trai phải giữ vệ sinh như thế nào? Cần tránh những điều gì? - Trong thời kì dậy thì , con gái phải giữ vệ sinh như thế nào? Cần tránh những điều gì? ( Làm việc theo nhóm : 4 em/nhóm ) Các ghi nhận , nhận xét , lưu ý : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docThu nam T20.doc
Giáo án liên quan