. Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết đường kính của hình tròn đó.
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1(b,c), bài 2, bài 3(a).
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở bài tập.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 20 môn học Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết đường kính của hình tròn đó.
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1(b,c), bài 2, bài 3(a).
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn, viết công thức tính diện tích hình tròn.
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải bài.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt.
C = d ´ 3,14
C = r ´ 2 ´ 3,14
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết).
C = r ´ 2 ´ 3,14
( 1 ) r ´ 2 ´ 3,14 = 12,56
Tìm r?
Cách tìm đường kính khi biết C.
( 2 ) d ´ 3,14 = 12,56
 Bài 3:
Giáo viên chốt.
C = d ´ 3,14
Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng ® đi được S đúng bằng chu vi bánh xe.
 Bài 4:
Giáo viên chốt.
Chu vi hình chữ nhật – vuông – tròn.
P = (a + b) ´ 2
P = a ´ 4
C = d ´ 3,14
v	Hoạt động 2: Ôn lại các qui tắc công thức hình tròn.
5. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nê và nhận xét
Học sinh nhận xét.
1a. Chu vi hình tròn là”
9 x 2 x 3.14 = 56.52 (m)
4.4 x 2 x 3.14 = 27.632 cm
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
2a. Đường kính hình tròn
15.7 : 3.14 = 5 ( m)
b. Đường kính hình tròn
18.84 : 3.14 = 6( dm) 
 Bán kính hình tròn
6 : 2 = 3 ( dm)
 Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
3a. Chu vi bánh xe đạp là:
0.65 x 3.14 = 2.041 (m ) 
Khi lăn 10 vòng: 2.041 x 10 = 20.41 ( m)
Khi lăn 100 vòng: 2.041 x 100 = 204.1( m)
Học sinh đọc đề – làm bài.
Đáp án: Câu D dúng
Nữa chu vi hình tròn đường kính 6 em là:
6 x 3.14 : 2 = 9.42 em
Chu vi hình tròn H là:
9.42 + 6 = 15.42 em
-Học sinh nhắc lại nội dung ôn..
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
            File đính kèm:
 TOAN 1.doc TOAN 1.doc