Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I.Mục đích yêu cầu:
-Luyện đọc:+ Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích.
+Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
-Tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
1.Nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? (Khiết Ngọc)
2. Nêu đại ý của bài? (K Gưỡm)
- GV nhận xét ghi điểm.
30 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường Tiểu học số 2 Bắc Lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øm bài tập 2: (13 phút)
-Gọi 1 HS đọc đề bài – xác định yêu cầu bài tập.
-GV chia lớp thành 4 tổ, phát phiếu cho HS làm việc theo tổ.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả–GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng nhất.
-Yêu cầu nêu: Tác dụng của bảng thống kê.(giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh)
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Nhóm 2 em đọc thầm bài 1 hoàn thành yêu cầu của bài tập.
-Từng nhóm trình bày từng nội dung, nhóm khác bổ sung.
-1 HS đọc đề bài–xác định yêu cầu bài tập 2.
-HS hoàn thành bảng thống kê theo tổ.
-Các tổ trưởng trình bày.
Tổ
Số học sinh
Học sinh nữ
Học sinh nam
HS giỏi, tiên tiến
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổng số học sinh trong lớp
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV nhắc HS nhớ cách lập bảng thống kê. Để chuẩn bị bị cho tiết tập làm văn sau: Nhớ lại hoặc quan sát một cơn mưa và ghi lại những điều quan sát được.
________________________________________________
10. HỖ SỐ (T)
I.Mục tiêu:
- Củng có các kiến thức về hỗn số đã học, chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán
- HS biết chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng vào để giải toán.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số .
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc và nêu phần nguyên, phần phân số của các hỗn số sau:
(Quang Phát)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số:(15 phút)
-Gv dán Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số lên bảng.
H: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu? Hãy đọc phân số chỉ số phần hình vuông đã tố màu?
-Gv nhận xét HS trả lời và chốt lại:
* Đã tô màu hình vuông. Tô màu 2 hình vuông là 16 phần, tô màu thêm hình vuông, tức là tô màu thên 5 phần tất cả là 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu
hìmh vuông = hình vuông hay =
-Yêu cầu HS theo nhóm bàn hãy trình bày cách viết = ?
( Gợi ý cho HS viết hỗn số thành tổng phần nguyên, phần phân số rồi cộng lại).
-GV nhận xét và chốt lại:
= 2 + =
Hay viết ngắn gọn hơn: =
Ta có thể viết hỗn số thành phân số có:
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
*Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành::(15 phút)
Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2 = ; 4 = ; 3 = ; 9 = ; 10 =
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
b. 9 + 5 = + =
c. 10 - 4 = - =
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
b. 3 x 2 = x = = =
c. 8 : 2 = : = x = = =
-HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm bàn, hoàn thành yêu cầu Gv giao, sau đó đại diện nhóm trình bày-nhóm khác bổ sung.
-HS đọc thuộc phần nhận xét tại lớp.
-HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài.
Bài 1, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 2, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 3, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hỗn số thành phân số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
Địa lí
Bài 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
-HS nắm những đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta; vị trí các dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- HS biết dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản; kể tên chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn; tên một số loại khoáng sản và nơi phân bố chúng.
-Tự hào về nguồn tài nguyên khoáng sản, có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta.
II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiênViệt Nam; Bản đồ khoáng sản Việt Nam (nếu có).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
H: Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
H: Phần đất liền nước ta có điện tích bao nhiêu? Hình dạng như thế nào?
H:Chỉ và nêu một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ 1:Tìm hiểu về đặc điểm địa hình nước ta. :(10 phút)
-Yêu cầu HS nêu hiểu biết về màu sắc trên lược đồ (hình1) – GV nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS nhóm 2 em đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK để trả lời các nội dung (treo lên bảng) sau:
+Chỉ vị trí vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
+Chỉ và kể tên các dãy núi chính ở nước ta trên lược đồ hình 1. Dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam? dãy núi nào có hình cánh cung?
+Chỉ và kể tên vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta trên lược đồ hình 1.
+Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 2: Tìm hiểu về khoáng sản nước ta.:(10 phút)
-GV yêu cầu HS nhóm 4 em đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK để trả lời các nội dung (treo lên bảng) sau:
+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
+Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
..
.
..
..
..
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời. GV có thể hỏi thêm HS công dụng của từng loại khoáng sản.
HĐ 3: Chơi trò chơi: Tìm chỉ nhanh.:(15 phút)
-GV treo bản đồ địa lí tự nhiên và khoáng sản Việt Nam. Gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa mỗi cặp mỗi yêu cầu: Tìm chỉ nhanh trên bản đồ: dãy Hoàng Liên Sơn; mỏ bô-xít; mỏ than đá; Cặp nào chỉ đúng được phép chỉ địng 2 bạn tiếp theo.
-Tổ chức cả lớp tiến hành chơi, cả lớp cổ vũ hoan hô.
-HS nêu hiểu biết về màu sắc trên lược đồ (hình1).
-HS nhóm 2 em đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK để trả lời các nội dung GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ từng nội dung một - nhóm khác bổ sung.
-HS nhóm 4 em đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK để trả lời các nội dung GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ từng nội dung một - nhóm khác bổ sung.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi.
-Gợi ý phần trả lời:
+Địa hình nước ta đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng thường nhỏ và chủ yếu do các sông bồi đắp. Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu long là 2 đồng bằng lớn .
+Phía bắc có dãy núi cánh cung gồm dãy: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều vàø Trường Sơn Nam. Hướng tây bắc – đông nam gồm các dãy: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+Ở nước ta có các loại khoáng sản: than ở Quãng Ninh, sắt ở Hà Tĩnh, a-pa-tít ở Lào Cai, bô xít ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí đốt ở biển Đông.
GV nói thêm : Nước ta có nhiều loại khoáng sản nhưng dự trữ của từng mỏ không nhiều, nếu không biết tiết kiệm nguồn khoáng sản sẽ bị cạn kiệt nhanh chóng.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
________________________________________________
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận biết được mặt tốt và chưa tốt trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới, HS có ý thức phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 2
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .
+ Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình .
+ Ý kiến của các thành viên – GV lắng nghe, giải quyết đúng .
+ GV đánh giá chung :
Đạo đức : Đi học chuyên cần, duy trì nề nếp tốt .
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ .
Không có hiện tượng chửi tục, gây gỗ đánh nhau .
Học tập : Một số học sinh kỹ năng tính toán chậm như Quốc Hưng, Vày Hưng.
Học bài, làm bài trước khi tới lớp .
Tinh thần xây dựng bài còn hạn chế.
Một số em còn viết chữ xấu, làm bài cẩu thả.
Công tác khác :
Có tinh thần tham gia ủng hộ thư viện tốt.
Tham gia SH đội khá tốt, tổ cờ đỏ bước đầu đi vào hoạt động, ban chỉ huy chi đội làm việc tích cực đều tay.
Phương hướng tuần 3 :
- Duy trì tốt mọi nề nếp đã quy định.
- Phát huy mặt tốt, nhanh chóng khắc phục những mặt chưa đạt.
- Phân công tập huấn, sinh hoạt sao, trực cờ đỏ đều đặn, đúng lịch, đảm bảo nội dung .
- Phát động phong trào “hoa điểm10”.
-Xây dựng đôi bạn cùng tiến, đôi bạn điểm 10.
-Duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở.
File đính kèm:
- Giao an lop 5 tuan 2.doc