Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số, biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
Thích hợp, dưới mỗi vạch, tia số,.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
b. HD luyện tập.
Bài 1
- Vẽ bảng tia số, y/c hs tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. Gọi hs đọc các phân số thập phân trên tia số.
29 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường tiểu học Mậu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. KTBC:
+ Gọi hs đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs đọc, lớp nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
- Thuyết trình, ghi tên bài.
b. HD làm bài tập.
- Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung của bài tập.
+ Y/c hs làm việc theo cặp: gạch chân dưới những hình ảnh em thích; giải thích?
+ Gọi đại diện các cặp trả lời, nhận xét, kết luận.
+ H.ảnh: Những thân cây cây nến.
- Từ trong biển tràm thơm ngát.
- Bóng tối như, thứ bụi xốp.
- Bài 2: Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ Y/c hs giới thiệu cảnh mình định tả.
VD: Em tả cảnh buổi sáng ở khu phố nhà em.
- Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
+ Y/c hs tự làm bài: 3 hs làm bài vào giấy khổ to.
+ Gọi 3 hs sán bảng bài làm, hs dưới lớp đọc bài làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục.
+ Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc cặp đôi.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 3 - 5 hs nổi tiếp giới thiệu.
- Làm bài cá nhân, 3 hs làm phiếu to.
- Một số hs đọc bài làm, nhận xét.
- Lằng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Khoa học
BÀI 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của người mẹ
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?
- Nam: có râu, có tinh trùng
- Nữ: mang thai, sinh con
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ?
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư...
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao?
- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...
- GV cho điểm và nhận xét.
- HS nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?”
-Lắng nghe
b. Dạy bài mới:
1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 1: (Giảng giải )
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước:
- HS lắng nghe và trả lời.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người?
- Cơ quan sinh dục.
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
- Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
- Tạo ra trứng.
* Bước 2: Giảng
- HS lắng nghe.
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra
2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
* Hoạt động 2: (Làm việc với SGK)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
* Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- HS làm việc cá nhân, lên trình bày:
Hình1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.
Hình1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng
- 2 bạn chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau.
-Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn chỉnh.
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
GV nhận xét.
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua:
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu?
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?
- 3 tháng
- 9 tháng
3. Củng cố - Dặn dò
- Xem lại bài và học ghi nhớ
-Lắng nghe
- Đồ dùng dạy học: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe”
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 19/ 8/ 2012
Ngày giảng: T6/24/ 8/ 2012
Tiết 1: Toán
HỖN SỐ ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
Biết chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng vao phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vuông như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kt hs nêu khái niệm về hỗn số.
Nhận xét, đánh giá.
- Trình bày
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
+ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. Nội dung bài:
Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành số thập phân
+ Gắn hình vuông 2 hình và 1 hình chia 8 phần gạch chéo 5 phần.
+ Gọi hs viết hỗn số biểu diễn số hình vuông và số phần hình vuông bị lấy đi.
+ Ghi bảng: 2.
+ Gọi hs đọc.
+ Hướng dẫn hs cách chuyển thành phân số.
Viết gọn:
+ Yêu cầu hs tự nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
+ Củng cố, nêu kết luận.
- Viết gọn, viết hỗn số, chuyển.
Luyện tập: 17´
Bài 1:
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ HD chuyển hỗn số thành phân số.
+ Yêu cầu hs tự làm bài, trình bày.
+ Nhận xét, chữa bài.
Đáp số:
Bài 2:
+ Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài.
+ HD làm bài vào vở.
+ Nhận xét, bổ xung, ghi điểm.
a)
b)
c)
Bài 3:
+ Gọi 2 hs đọc đề bài.
+ HD mẫu.
+ Gọi 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
- NX giờ học
-Dặn hs về nhà làm bài trong VBT
- Nghe.
- Quan sát.
- Trình bày.
- Nghe.
- Đọc
- Nghe.
- Nêu cách làm.
- HS tự đọc.
- Thực hiện.
- Làm bài.
- Đọc nối tiếp.
- Nghe, làm bài vào vở.
- 2 hs đọc đề bài
- 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức; nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
Thống kê số học sinh trong lớp (theo mẫu)
II. Đồ dùng dạy học:
Ghi sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ KT sự chuẩn bị bài của hs.
Nhận xét, đánh giá.
- Thực hiện.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
b. HD hs làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập.
+ Y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi; Nhận xét, bổ xung, kết luận.
- Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta: 185 số tiến sĩ: 2896.
- Số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của từng triều đại như SGK.
- Số bia và số tiến sỹ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: Số bia: 82, số tiến sỹ có tên khắc trên bia: 1306.
- các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức.
- Nêu số liệu( số khoa thi,số tiến sỹ từ năm 1075 đến 1919 số bia và số tiến sỹ được khắc tên còn lại đến ngày nay).
- Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của các triều đại)
c, Tác dụng của số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận các thông tin, dễ so sánh tăng sức thuyết phục.
Bài 2:
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ HD, gợi ý làm bài.
+ Y/c hs làm phiếu cá nhân.
+ Nhận xét, bổ sung.
Tổ
Số hs
hs nữ
hs nam
Hs giỏi, tt
T1
T2
T3
TS hs
+ Yêu cầu hs nêu tác dụng của thống kê.`
3. Củng cố - Dặn dò:
+Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Làm phiếu.
- Lắng nhe, ghi nhớ.
Tiết 3: Địa lí
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm chính của địa hình
Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam
Chỉ ra các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ
Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ)
Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung
Bản đồ Địa lý, khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý, khoáng sản Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hình dạng và diện tích nước ta?
- Nhận xét, đánh giá.
- Trình bày.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
+ Giới thiệu bài - ghi tên bài.
b. Nội dung bài.
HĐ1: Địa hình:
- Bản đồ Địa lý, khoáng sản,...
Bước 1: Hoạt động cá nhân.
+ Yêu cầu hs đọc mục 1, quan sát hình 1 SGK.
Bước 2:
+ Yêu cầu một số hs nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Gọi một số hs lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam những dáy núi, đồng bằng lớn của nước ta.
+ Nhận xét, bổ sung.
-K.luận: Trên phần đất liền của nước ta 3/4 diện tích là núi, đồi nhưnh chủ yếy là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đòng bằng châu thổ do phù sa bồi đắp.
HĐ2: Khoáng sản:
Bước 1:
+ Cho hs quan sát hình 2 SGK yêu cầu trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu hoàn thành phiếu bài tập.
+ Nhận xét, bổ sung.
Khoáng sản
Ký hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
Apatit
Sắt
Boxit
Dầu mỏ
Bước 2:
+ Gọi đại diện các nhóm trả lời.
+ Nhận xét kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Sắt, than, dầu mỏ, đồng, thiếc....
HĐ3:
+ Treo bản đồ
+ Gọi hs lên bảng ( từng cặp) chỉ các dãy núi, đồng bằng bắc bộ, mỏ apatit...
+ Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- HS tự dọc và trả lời.
- Đọc SGK, quan sát lược đồ.
- Trình bày chỉ bản đồ.
- Nghe.
- Làm bài tập vào phiếu.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Trình bày, nhận xét, bô sung.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Củng cố ND.
+ Liên hệ g.dục; Nhận xét giờ học HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
File đính kèm:
- T 2.doc