HỌC SINH LỚP 5 ( Tiết 2)
I .Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II.Tài liệu, phương tiện:
- Kế hoạch phấn đấu của cá nhân HS.
- Truyện nói về HS lớp 5 gương mẫu, bài thơ, bài hát về chủ đề Trường em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
-Theo em HS lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm nào?
42 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 2 – Trường Tiểu học Lý Tự Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
II.Đồ dùng dạy – học
Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số .
iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
- GV dán hình như phần bài học trong SGK lên bảng.
- GV yêu cầu : Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu.
- GV yêu cầu tiếp : Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu.
- GV nêu : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có :
=
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách giải thích vì sao = .
- GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách giải mà HS đa ra, sau đó yêu cầu :
- Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số ra phân số .
Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số .
- GV điền tên vào các phần của hỗn số vào phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau :
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nghe.
- HS quan sát hình.
- HS nêu : Đã tô màu hình vuông.
- HS nêu : Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần.
Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có
hình vuông được tô màu.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích.
- HS làm bài :
=
- HS nêu :
+ 2 là phần nguyên
+ là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số.
Phần nguyên
Mẫu số
Tử số
= =
- GV yêu cầu : Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.
2.3.Luyện tập – Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc trước lớp : Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b;
c)
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- HS làm bài :
a) b;
c)
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và Câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Tìm được từ đồng nghĩa phân loại các từ đồng nghĩa thành nhóm thích hợp.
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng luyện tập , thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng Quốc mà mình vừa tìm được. Mỗi hS đọc 5 từ
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ đọc các từ cho sẵn
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu,
- GV nhận xét KL lời giải đúng
- Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài : vệ quốc, ái quốc, quốc ca, quốc gia, quốc dân, quốc doanh, quốc giáo, quốc hiệu, quốc học, quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc kì, quốc sách,
- HS nhận xét ý kiến
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 4
Các nhóm từ đồng nghĩa
1 2 3
bao la lung linh vắng vẻ
mênh mông long lanh hiu quạnh
bát ngát lóng lánh vắng teo
thênh thang lấp loáng vắng ngắt
- N1: đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận
- N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
- N3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có ngời không có biểu hiện hoạt động của con ngời.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình
- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở
Mĩ thuật
vẽ trang trí: Màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghã của mầu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng mầu sắc trong trang trí.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của mầu sắc trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
1 số đồ vật được trang trí
1 số bài trang trí hình vuông , tròn đường diềm
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh trang trí đã chuẩn bị
-Hs quan sát
Hoạt động 1: quan sát nhận xét
-Hs thực hiện
GV : cho học sinh quan sát mầu sắc các bài trang trí
GV: em hãy kể tên những mầu sắc trong bài trang trí
- Mỗi mầu được vẽ ở những hình nào?
- Mầu nền và hoạ tiết có giống nhau không?
- Độ đậm nhạt có giống nhau không?
- Trong bài vẽ thường có nhiều hay ít mầu?
-HS kể tên các mầu
-Hoạ tiết giống nhau được vẽ cùng mầu
-Khác nhau
-Khác nhau
-4-5 mầu
Hoạt động 2: cách vẽ mầu
GV hướng dẫn học sinh cách vẽ như sau:
+ Dùng bột mầu hoặc mầu nước pha trộn để tạo thành 1 số mầu có độ đậm nhạt khác nhau
+ Lấy các mầu đã pha sẵn vẽ vào một vài hoạ tiết đã chuẩn bị cho lớp quan sát
+ Không nên dùng quá nhiều mầu trong một bài trang trí
+ Chọn mầu sắc cho hài hoà
+ Vẽ đều mầu theo quy luật xen kẽ hay nhắc lại
+ Độ đậm nhạt của mầu nền và hoạ tiết cần khác nhau
Hoạt động 3: thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
- Hs thực hiện
GV : nhắc học sinh nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
Nhắc học sinh quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau.
-HS lắng nghe
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu
- HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê: giúp thấy rõ kết quả, so sánh đợc các kết quả.
- Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ học sinh trong lớp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạy động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết điều gì?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn:
+ Đọc lại bảng thống kê.
+ Trả lời từng câu hỏi
- GV cho lớp trưởng điều khiển
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- 3 HS đọc đoạn văncủa mình
- Cho ta biết VN có truyền thống khoa cử lâu đời.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp
- 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm khác bổ xung
- Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896
- 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lí
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay?
- Các số liệu khắc trên được trình bày dưới những hính thức nào?
- Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS trình bày bài trên bảng
- Nhận xét bài
- Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006
- Được trình bày trên bảng số liệu.
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài trên bảng
VD: Bảng thống kê số liệu của từng tổ lớp 5A
Tổ
Số HS
Nữ
Nam
Khá, giỏi
Tổ 1
9
4
5
8
Tổ 2
9
4
5
9
Tổ 3
8
4
4
8
Tổ 4
9
5
4
8
Tổng số HS trong lớp
35
17
18
33
- Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
- Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
- Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
- Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về; số ngời, số con là nam, số con là nữ.
- Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng tổ
- Tổ 2
- Tổ 4
- Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu
Sinh hoạt Đội
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội.
- Phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị.
- Nội dung, địa điểm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
a) lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được.
b) Sinh hoạt Đội
3. Phương hướng tuần tới.
- Học chương trình tuần 3
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hoàng lớp học.
- Nghe
- HS sinh hoạt theo qui trình
File đính kèm:
- Giao an lop 5 Tuan 2(1).doc