1. Kiến thức: Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
4. Kĩ năng : Kĩ năng tự nhận thức( tự nhận thức mình là học lớp 5)
Kĩ năng xác định gi trị của HS lớp 5
Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cch ứng sử ph hợp trong một số tình huống để xứng đáng l HS lớp 5)
42 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 2 Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc sinh lên trình bày trước lớp.
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh .
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
Giáo viên nhận xét.
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng
* Hoạt động 3: Củng cố
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?
- 3 tháng
- 9 tháng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe”
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 67 tháng 09năm 2011
TOÁN
TiÕt 10 : HỖN SỐ (tt)
I. Mơc tiªu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ
- Trò: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Hỗn số
- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số
- HD cách chuyển hỗn số thành PS
- Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành.
- Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra
- Học sinh giải quyết vấn đề
Giáo viên chốt lại
Ta viết gọn là 2 5 = 2 x 8 + 5 = 21
8 8 8
- Học sinh nêu lên cách chuyển
- Học sinh nhắc lại (5 em)
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
Giáo viên nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
- Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao?
- Học sinh nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện được phép cộng.
Giáo viên chốt ý
Học sinh làm bài
a)
b, c) lµm t¬ng tù
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng.
Bài 3:
- Thực hành tương tự bài 2
- Học sinh làm bài
a)
b, c) Lµm t¬ng tù
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm.
- Học sinh còn lại làm vào nháp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
TiÕt 04: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê.
2. Kĩ năng: Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê biểu bảng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
4. Kĩ năng : Thu thập sử lí thông tin .
Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu ,thông tin )
Thuyết trình kết quả tự tin.
Xác định giá trị
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
- Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập làm bào cáo thống kê”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Quan sát, thảo luận
Bài 1:
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập.
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”.
- Học sinh lần lượt trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt lại.
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận.
b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức:
- Nêu số liệu
- Trình bày bảng số liệu
- Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào?
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu.
c) Tác dụng:
Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”.
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ.
- Đại diện nhóm trình bày
Sỉ số lớp:
Tổ 1 Tổ 3
Tổ 2 Tổ 4
Số học sinh nữ:
Tổ 1 Tổ 3
Tổ 2 Tổ 4
* Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên nhận xét + chốt lại
- Cả lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh”
- Nhận xét tiết học
Đ ịA L Í:
ĐịA HÌNH VÀ KHỐNG SảN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
2. Kĩ năng: - Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- VN – Đất nước chúng ta
- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”.
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
1 . Địa hình
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu.
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung?
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
- Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa.
Giáo viên sửa ý và chốt ý.
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải, bút đàm
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit...
- Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung
Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu:
- Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh.
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai.
Tổng kết ý
- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học
.
File đính kèm:
- giaoan-tuan2.doc