- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,.
- Học sinh khá, giỏi:
Biết khu vực cĩ núi và một số dãy núi cĩ hướng núi tây bắc-đơng nam, cánh cung.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 2 môn Địa lí: Địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết: ĐỊA LÍ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...
- Học sinh khá, giỏi:
Biết khu vực cĩ núi và một số dãy núi cĩ hướng núi tây bắc-đơng nam, cánh cung.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.
- Trò: SGK , vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- VN – Đất nước chúng ta
- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”.
- Học sinh nghe
4.Bài mới:
* Hoạt động 1: Địa hình
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào vở BT.
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung?
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
- Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa.
Giáo viên sửa ý và chốt ý.
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ
* Hoạt động 2: Khoáng sản
(Làm việc theo nhóm)
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit...
-Cho HS điền vào phiều bài tập
-Làm việc theo nhóm
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung
Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3:
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu:
- Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh.
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai.
Tổng kết ý
- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
5. Nhận xét - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
-Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Địa lí.doc