Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - GV: Huynh Thi Hau

TẬP ĐỌC

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu:

Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về

nền văn hiến lâu đời của nước ta.

Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .

- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .

Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất

nước và tự hào là người Việt Nam.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để HS

luyện đọc.

- HSø : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám

pdf25 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - GV: Huynh Thi Hau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ - HS ø: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Hỗn số - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)  Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số - HD cách chuyển hỗn số thành phân số. - Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra )( )( 8 52  - Học sinh giải quyết vấn đề 8 21 8 582 8 52 8 52   Giáo viên chốt lại Ta viết gọn là 2 5 8 = 2 8 5 8 x  = 21 8 - Học sinh nêu lên cách chuyển - Học sinh nhắc lại (5 em) * Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đ.thoại  Bài 1: (3 hỗn số đầu ) - GV yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.  Giáo viên nhận xét  Bài 2 a,c: - Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? - Học sinh nêu: chuyển hỗn số  phân số - thực hiện được phép cộng.  Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài  Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng.  Bài 3 a, c : - Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. - Học sinh còn lại làm vào nháp. 5. Tổng kết - dặn dò: -- 21 - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê biểu bảng. Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3 - HSø : SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - HS đọc đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày.  Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm bào cáo thống kê” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Quan sát, thảo luận  Bài 1: - 3 HS nối tiếp nhau đọc to yêu/ c của bài tập. - Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. - Học sinh lần lượt trả lời. - Cả lớp nhận xét.  Giáo viên chốt lại. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: - Nêu số liệu - Trình bày bảng số liệu - Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin + Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. c) Tác dụng: Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành, thảo luận  Bài 2: - Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. - 1 học sinh đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày Sỉ số lớp: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 Số học sinh nữ: Tổ 1 Tổ 3 -- 22 Tổ 2 Tổ 4 * Hoạt động 3: Củng cố  Giáo viên nhận xét + chốt lại - Cả lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOẢNG SẢN I. Mục tiêu: -Nắm được những đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta. - -Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - -Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa-tít, bô-xit, dầu mỏ. GD HS lòng yêu quê/ h đất nước qua viäc nắm rõ đặc điểm địa lý V N. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình của bài trong SGK - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam. - HSø: SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - VN – Đất nước chúng ta - Học sinh nghe hướng dẫn 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Địa hình * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi đáp - Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu. - Học sinh đọc, quan sát và trả lời - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - Học sinh chỉ trên lược đồ - Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. - Đồng bằng sông Hồng  Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long  Nam bộ. - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đ/ bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa.  Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 2 . Khoáng sản * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp -- 23 giải, bút đàm - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... - Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ - Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - Học sinh khác bổ sung  Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit . * Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: - Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. +VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a-pa-tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai.  Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về: + Địa hình Việt Nam ; + Khoáng sản Việt Nam 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Khí hậu” - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Học sinh biết: Những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Qua đó, đánh giá lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự kiện. Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ - HSø : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. - Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước - Học sinh nêu -- 24 những băn khoăn đó? - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc  Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh t©n đất nước” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. - Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”. - Năm 1860, ông làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. -Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần , bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước.  Giáo viên nhận xét + chốt Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước. * Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ - Hoạt động dãy, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp - Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận  đại diện trình bày  học sinh nhận xét + bổ sung. - Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường Tộ là gì? -Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngoài, mở trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng máy móc - Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? - Triều đình bàn luận không thống nhất,vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT , vua quan bảo thủ _Nêu cảm nghĩ của em về NTT ? _ ..có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển _Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp _ Hình thành ghi nhớ _Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp - Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng? - Học sinh nêu - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ? - Học sinh nêu  Gd HS kính yêu Nguyễn Trường Tộ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Cuộc p/ công ở kinh thành Huế” - Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP -- 25

File đính kèm:

  • pdfLop 5 Tuan 1 2 Huynh Thi Hau.pdf
Giáo án liên quan