$86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
26 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 18 - Trường Tiểu học Kim Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS đọc.
- HS viết thư.
- HS đọc.
- Nhận xét.
Tiếng Việt
$36: Ôn tập cuối học kì I (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài (2’):
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (16’):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2 (18’):
- Mời một HS đọc bài thơ.
- Mời một HS đọc các yêu cầu.
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt.
5-Củng cố, dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
- HS lên bốc bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
*Lời giải:
a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
d) Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
Thể dục.
$36: Sơ kết học kì I
I/ Mục tiêu
- Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuýet điể trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì 2.
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân.
- Trò chơi “Người thừa thứ 3”
2. Phần cơ bản.
* Ôn và kiểm tra lại cho những HS chưa hoà thành.
- Chia tổ tập luyện
* Sơ kết học kì 1:
- GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1
* GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng học sinh.
* Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
- GV cho HS khởi động .
- GV tổ chức cho HS chơi .
- Nhận xét, đánh giá.
3. Phần kết thúc.
- GV cho học sinh tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá, giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 x 8 nhịp
3 phút
18-22 phút
6-8 phút
3 phút
10 – 12 phút
2-4 phút
4-6 phút
2 phút
1 phút
1 phút
- ĐHNL.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTL:
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
- ĐHSK:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
- ĐHTC:
- ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Ngày soạn: 22/ 12/ 2009
Ngày giảng: T6/ 25/ 12/ 2009
Toán
$85: hình thang
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hình thành được biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ (3’):
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
2- Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hình thành biểu tượng về hình thang (5’):
- Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang.
2.3-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang (7’):
- Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ:
+Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+Có hai cạnh nào song song với nhau?
+Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?
- Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.
- Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy?
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
- HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm.
2.4-Luyện tập (20’):
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS tự làm bài và nêu kết quả bài làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài vào vở và nêu kết quả của bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //.
*Bài tập 3 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 4 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài và nêu kết quả bài làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3-Củng cố, dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Có 4 cạnh.
+Có hai cạnh AB và CD song song với nhau.
+Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
- AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- Đường cao vuông góc với hai đáy.
*Lời giải:
Các hình thang là: hình 3, 4,6.
* Lời giải:
- Bốn cạnh và bốn góc: hình A, B, C.
- Hai cặp cạnh đối diện //: hình A, B.
- Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình C.
- Có bốn góc vuông: hình B, C.
- HS tự vẽ hình vào vở.
*Kết quả:
B. 4.
Tiếng Việt
Bài luyện tập (tiết 7)
I/ Mục tiêu :
- Ôn tập đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ (3’):
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài (2’):
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Ôn tập (30’)
A-Đọc thầm.
- Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK.
B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
- Mời một số HS đọc nối tiếp phần B.
- GV hướng dẫn HS:
+Đọc lại bài văn.
+Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng.
- Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì)
- Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò (5’):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”.
- HS đọc thầm bài văn.
*Lời giải:
Câu 1: ý b (Những cánh buồm)
Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp)
Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi)
Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
Tiếng Việt
Bài luyện tập ( tiết 8)
I/ Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ (3’):
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
2- Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài (1’):GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra (3’):
- Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra (30’):
- HS viết bài vào vở TLV.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò (3’):
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề.
Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Sinh hoạt tuần 18
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình của lớp trong tuần, nhận xét ưu khuyết điểm của lớp. Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn yếu, nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (5’):
- Sinh hoạt văn nghệ.
B. Nhận xét (30’):
- Lớp trưởng điều khiển lớp.
1- Bốn tổ trưởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình.
2- Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp.
3- Giáo viên nhận xét chung hoạt động trong tuần.
a) ưu điểm:
- Lớp đi học đều, đúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc, hát đầu giờ đều, thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc.
- Không khí học tập sôi nổi, các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Trong lớp hăng hái giơ tay phát biểu như: Quỳnh, Trang, Huy,
- Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ sôi nổi, nghiêm túc khi tập thể dục.
- HS tham gia đóng góp các quỹ đầy đủ.
- Tham gia phòng chống dịch cúm A – H1N1.
b) Nhược điểm:
- Một số bạn chưa nghiêm túc trong khi hoạt động ngoài giờ.
- Trong lớp vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng.
c) ý kiến phát biểu của học sinh.
4- Xếp loại phương hướng:
Tổ 1: 2
Tổ 2: 1
Tổ 3: 3
- Đi học chuyên cần, chuẩn bị bài trước khi đi học.
- Không được ăn quà vặt vứt rác ra trường lớp.
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Phát huy phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Phòng chống dịch cúm A – H1N1.
- Cả lớp hát.
- Lớp lắng nghe để đóng góp ý kiến.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
File đính kèm:
- TUAN 18.doc