Giáo án Lớp 5 Tuần 17 - Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

Các hoạt độngchủ yếu Hoạt động cụ thể

1.Bài cũ :5’ Kiểm tra vở bài tập của HS

Nhận xét ghi điểm

2. Bài mới:32’

Hoạt động 1:5’

Mục tiêu : Giúp học sinh

Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân

Phương pháp :

Luyện tập thực hành Giới thiệu nội dung ôn tập

Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài

 216,72 : 42 = 5,16

 1 : 1,25 = 0,08

 109,98 : 42,3 = 2,6

 

doc10 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 17 - Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t luận: 3. Củng cố - dặn dò:3’ - Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra học kì 1 Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008 Toán Dạy bài thứ tư GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI Các hoạt động chủ yếu Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ : 5’ Kiểm tra đồ dùng học tập tập của HS Nhận xét 2. Bài mới:32’ Hoạt động 1:17’ Mục tiêu : Giúp học sinh Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân , chia và tính số phần trăm Phương pháp : Quan sát, hỏi đáp Đồ dùng: Máy tính bỏ túi Giới thiệu nội dung bài học Làm quen với máy tính bỏ túi Các nhóm quan sát máy tính , trả lời các câu hỏi : Em thấy trên máy tính có những gì ? Em thấy ghi gì trên các phím ? Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét GV kết luận HS ấn các phím ON/C và OFF rồi nói kết quả quan sát được 2-Thực hiện các phép tính GV ghi phép tính lên bảng 15,3 + 6,79 HS thực hiện tính bằng máy tính rồi so sánh kết quả với nhau Hai HS cùng bàn tự cho phép tính HS cùng thực hiện rồi so sánh kết quả GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện chưa tốt Hoạt động 2:15’ Mục tiêu : Giúp học sinh Thực hành việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân , chia và tính số phần trăm Phương pháp : Luyện tập thực hành Đồ dùng: Máy tính bỏ túi Thực hành HS tự thực hiện các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau Bài 1 126,45 + 796,892= 923,342 352,19 – 189,471= 162,699 75,54 x 39 = 2946,06 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài 2 =0,75 = 0,625 =0.24 =0.125 Bài 3: HS thảo luận nhóm rồi thống nhất kết quả: 3. Củng cố dặn dò : 3’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ I Các hoạt động chủ yếu Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ:5’ - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:27’ Hoạt động 1:12’ Mục tiêu: Giúp học sinh Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về các sự kiện tiêu biểu. Phương pháp: Thảo luận nhóm 4 Đồ dùng: SGK, bảng nhóm Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và giao việc cho từng nhóm. Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945 đến năm 1946 19-12-1946 20-12-1946 20-12-1946đến tháng 2-1947 Thu đông 1947 Thu đông 1950 2-1951 1-5-1952 - Các nhóm thảo luận rồi làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: 15’ Mục tiêu: Giúp học sinh Củng cố kiến thức về các sự kiện và nhân vật tiêu biểu. Phương pháp: Trò chơi. Đồ dùng: Trò chơi: "Hái hoa dân chủ" - Chia lớp làm 4 đội, 1 bạn dẫn chương trình, 3 bạn làm giám khảo. - Các nhóm lần lượt lên hái hoa và trả lời nếu nhóm nào không trả lời được thì nhóm sau có quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng đội đó được 5 điểm. Kết thúc trò chơi đội nào được nhiều điểm nhất thì thắng cuộc. Câu hỏi: 1. Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế "nghìn cân treo sợi tóc" 2. Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là"giặc đói, giặc dốt" 3. Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt. 4. Tại sao nói Việt Bắc là "mồ chôn giặc Pháp" 5. Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. 6. Phát biểu cảm nghĩ của mình về anh hùng La Văn Cầu. 7. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta? 8. Đại hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ gì? 9. Kể tên 7 anh hùng được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất. - GV và HS nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò:3’ - Nhận xét giờ học. Thứ bảy ngày 27 tháng 12 năm 2008 Toán Dạy bài thứ năm SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Các hoạt động chủ yếu Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ : 5’ Kiểm tra vở bài tập của học sinh Nhận xét ghi điểm 2- Bài mới : 32’ Hoạt động 1:15’ Mục tiêu : Giúp học sinh Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm , kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi Phương pháp : Luyện tập thực hành Đồ dùng: Máy tính bỏ túi Giới thiệu nội dung bài học 1-Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 GV nêu yêu cầu bài tập HS nêu cách tính theo quy tắc -Tìm thương của 7 và 40 -Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bê phải thương tìm được HS thực hiện phép tính bằng máy tính rồi so sánh thống nhất kết quả kết quả 7 : 40 = 0,175 0,175 = 17,5% 2-Tính 34% của 56 GV nêu yêu cầu ,HS nêu cách tính theo quy tắc 56 x 34 : 100 Các nhóm thực hiện rồi thống nhất kết quả GV giới thiệu cách bấm theo thứ tự : 56 x 34 % = HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi Nhờ máy tính bỏ túi chúng ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi , vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không cần dùng máy tính Hoạt động 2:17’ Mục tiêu : Giúp học sinh Thực hành ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm , kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi Phương pháp : Luyện tập thực hành Đồ dùng: Máy tính bỏ túi Thực hành HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 1, bài 2 HS tính rồi so sánh kết quả tính theo cặp Bài 3 : HS đọc đề bài suy nghỉ để nhận dạng bài toán Số tiền gửi để nhận 30 000 đồng tiền lãi mỗi tháng 30 000 : 0,6 x 100 = 5 000 000 ( đồng ) Số tiền gửi để nhận 60 000 đồng tiền lãi mỗi tháng 60 000 : 0,6 x 100 = 10 000 000 ( đồng ) Số tiền gửi để nhận 90 000 đồng tiền lãi mỗi tháng 90 000 : 0,6 x 100 = 15 000 000 ( đồng ) Đáp số : a) 5 000 000 ( đồng ) b )10 000 000 ( đồng ) c ) 15 000 000 ( đồng ) 3. Củng cố dặn dò : 3’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau : luyện tập Kĩ thuật: THỨC ĂN NUÔI GÀ. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ:5’ - Kể tên các giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới:27’ Hoạt động 1: 9’ Mục tiêu: Giúp HS Biết được tác dụng của thức ăn nuôi gà đối với sự phát triển của gà. Phương pháp: Đàm thoại Đồ dùng: SGK Tác dụng của thức ăn nuôi gà. - HS đọc SGK và vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau: + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? - HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Hoạt động 2: 9’ Mục tiêu: Giúp HS Biết được các loại thức ăn để nuôi gà. Phương pháp: Thảo luận nhóm 2 Đồ dùng: SGK Các loại thức ăn nuôi gà. - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận và kể cho nhau nghe các loại thức ăn mà gia đình em đã sử dụng để nuôi gà và những loại thức ăn nuôi gà mà em biết. - - Đại diện cặp lên trình bày kết quả thảo luận. Các cặp khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Các loại thức ăn nuôi gà như: lúa, gạo, ngô, săn, tấm, khoai, rau xanh, cào cào, ốc, tôm. Hoạt động 3 9’ Mục tiêu: Giúp HS Biết sử dụng từng loại thức ăn để nuôi gà. Phương pháp: Thảo luận nhóm 6 Đồ dùng: SGK, bảng nhóm Tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà. - Thức ăn của gà được chia làm mấy loại. Hãy kể tên các loại đó. - GV chia nhóm và giao việc cho từng nhóm làm vào bảng nhóm theo mẫu sau: Nhóm thức ăn Tác dụng sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp đạm Nhóm thức ăn cung cấp Nhóm thức ăn cung cấp bột đường Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng Nhóm thức ăn tổng hợp - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: 3. Củng cố dặn dò:3’ - Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau:thức ăn nuôi gà tiết 2 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008. Toán Dạy bài thứ sáu HÌNH TAM GIÁC Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS Nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động 1: Mục tiêu : Giúp học sinh Nhận biết đặc diểm của hình tam giác: ba cạnh, ba góc, ba đỉnh Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc ) Nhận biết đáy và đường cao tương ứng Phương pháp : Quan sát hỏi đáp B Đồ dùng : bộ đồ dùng toán 5 Giới thiệu nội dung bài học 1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác GV gắn tam giác lên bảng HS chỉ ra ba cạnh, ba góc, ba đỉnh của mỗi hình tam giác HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác 2- Giới thiệu ba dạng hình tam giác ( theo góc ) GV giới thiệu đặc điểm : +hình tam giác có ba góc nhọn +hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn +hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông ) + HS nhận dạng tìm ra những tam giá theo từng dạng ( góc ) trong tập hợp nhiều hình học ( theo các tam giác do GV vẽ lên bảng ). 3 – Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng ) - Giới thiệu hình tam giác ( ABC ), nêu tên đáy ( BC ) và đường cao ( AH ) tương ứng -Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác. H A B C B A C A H C - HS tập nhận biết đường cao của tam giác Hoạt động 2: Mục tiêu : Giúp học sinh Nhận biết đặc diểm của hình tam giác: ba cạnh, ba góc, ba đỉnh Nhận biết đáy và đường cao tương ứng Phương pháp : Luyện tập thực hành Thực hành: Bài 1: HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác Bài 2: HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy Bài 3 : Hướng dẫn HS so sánh diện tích các hình bằng cách đếm số ô vuông và số nửa ô vuông 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau : Khoa học: kiểm tra học kì I Đề của chuyên môn Sinh hoạt: LỚP Các hoạt động Hoạt động cụ thể Nhận xét hoạt động tuần 17 Kế hoạch tuần 18 -Ổn định được nền nếp lớp -vệ sinh trường lớp sạch sẽ Về học tập Có đầy đủ dụng cụ học tập Đến lớp đúng giờ . Chuẩn bị bài ,học bài cũ có tiến bộ rỏ rệt Thực hiện tốt nội qui, qui định của nhà trường như: đồng phục, ghế ngồi chào cờ Một số bạn có tiến bộ rỏ rệt như : Kim Thảo, Thu Thảo, Thuý Vi Nhắc nhở: Khắc Hà, Trâm ,Hạnh, Loan Duy trì ổn định nền nếp lớp Hoàn thiện không gian lớp học kiểm tra vở rèn chữ kiểm tra vở sạch chữ đẹp Tập trung ôn tập chuẩn bị thi cuối kì 1

File đính kèm:

  • docTuAN 17.doc
Giáo án liên quan