1. Kiến thức: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .
40 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2442 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 17 Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phúc cho người khác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Chọn đúng câu chuyện theo yêu cầu đề bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác
- Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: - Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ:
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia .
Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
* Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác
- • • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam
v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.
· Giáo viên chốt lại:
· Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện.
Nhận xét về nhân vật.
v Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình đem lại niềm vui cho mọi người .
v Hoạt động 4: Củng cố.
Nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: “Oân tập ”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
Đọc gợi ý 1.
- Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lập dàn ý.
- Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
Học sinh lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
- Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 34 :ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về câu hỏi, câu kr63, câu cảm, câu khiến
2. Kĩ năng: - HS biết đặt các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?)
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu
Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”
Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể
* Bài 2
- GV nêu :
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể
- GV nhận xét và bổ sung .
vHoạt động 4 : Củng cố
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiết 6”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS đọc lại ghi nhớ
- HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN
KHOA HỌC
Tiết 34 :ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
2. Kĩ năng: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập và kiểm tra HKI (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 63: Xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Thư kí ghi lại kết quả làm việc theo mẫu sau:
Hình
Sản phẩm
Vật liệu làm ra sản phẩm
6
- Vải thổ cẩm
- Tơ sợ tự nhiên
7
- Kính ô tô, gương
- Lốp, săm
- Các bộ phận khác của ô tơ
- Thủy tinh hoặc chất dẻo
- Cao su (tự nhiên hoặc nhân tạo)
- Thép, đồng. Nhôm, chất dẻo,…
8
- Thép không gỉ
- Sắt, các-bon, một ít crôm và kền.
9
- Gạch
- Đất sét trộn lẫn ít cát.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên gọi học sinh trình bày.
- Mỗi học sinh nói về một hình, các học sinh khác bổ sung.
v Hoạt động 2: Thực hành.
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu.
Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh.
Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo.
Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc .
Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau:
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ tính chất
Công dụng
1
2
3
* Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ba thể của nước”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh tự đặc câu hỏi. Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 34 :TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho.
2. Kĩ năng: Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong
Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ
- Chuẩn bị: “ Oân tập “
- Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- giaoan-tuan 17.doc