Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
I. Mục đích - Yêu cầu :
1. Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lặn lội
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
2. Đọc hiểu :
- Từ ngữ : Ngu Công, cao sản,
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những người con người chịu thương, chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
26 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 17 - Trường TH Tân Thượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉ số %...
-Đã biết số học sinh nữ và số HS toàn trường.
Kết quả: 50,81%; .
-Thực hiện.
- HS đọc đề bài.
-Tìm số biết giá trị 0,6 % của số đó.
Kết quả: a)5 000 000 đồng
(30 000 : 0,6%)
b) , c) tương tự.
-HS theo dõi.
Ngày soạn : 18/12/2008
Ngày dạy : 19/12/2008
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục đích - Yêu cầu :
- Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra TLV tả một em bé, một người thân, một người bạn hoặc một người lao động; viết đúng thể loại bài văn miêu tả ; bố cục rõ ràng, trình bày miêu tả hợp lí; tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm xúc tự nhiên chân thực; viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp.
- Giúp HS rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đẵ mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; học tập bài làm tốt, tự viết lại một bài kiểm tra cho hay hơn.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ hoặc phiếu để HS sửa lỗi.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
H.Nêu cấu tạo của bài văn tả người ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài
HĐ 1 : Nhận xét, hướng dẫn sửa một số lỗi sai cơ bản.
MT : Biết được ưu khuyết điểm trong bài làm của mình.
-GV chép đề bài lên bảng (cả 4 đề).
-Xác định rõ yêu cầu của đề về nội dung thể loại. Lưu ý cho các em những điểm cần thiết về bài văn tả người, tránh lẫn sang tả cảnh sinh hoạt.
-GV nhận xét kết quả bài làm.
+Về nội dung.
* Ưu điểm : Đã biết viết bài văn tương đối phù hợp với yêu cầu của đề bài mình chọn.
* Hạn chế : Nội dung còn sơ sài
+Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục.
* Ưu điểm : Biết trình bày đủ các phần cần thiết.
* Hạn chế : Một số bài các phần chưa cân đồi, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ chưa hay.
-GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
Viết sai
Sửa lại
- Chính tả :
- Dùng từ :
-Câu :
HĐ2 : Trả bài kiểm tra.
MT : HS biết được những lỗi sai cụ thể trong bài làm của mình.
-GV trả bài kiểm tra.
-GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
HĐ 3 : Luyện tập.
MT : Biết viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS viết được đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.
3. Củng cố - Dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị kiểm tra HKI.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc lại cả 4 đề.
-HS lắng nghe để rút kinh nghiệm khi làm bài.
-HS tham gia sửa lỗi trên bảng phụ.
-HS đọc bài của mình đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc kĩ lỗi mình mắc phải, tự sửa lỗi đã sai cho đúng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS nêu.
-HS chọn đoạn văn mình viết chưa hay hoặc còn sai nhiều để viết lại.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
Lịch sử và Địa lí
Ôn tập học kì I
I.Mục tiêu :
- Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I.
- HS nắm vững kiến thức đã học.
- Rèn luyện ý thức học tập ở HS.
II.Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ ghi nội dung.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất sống chủ yếu ở đâu ?
-Thương mại goồm những hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì ?
-Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng gì là chủ yếu ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài
HĐ 1 : Hoạt động nhóm.
-Cho HS hoạt động theo nhóm 4, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
-GV phát phiếu cho các nhóm.
Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng cho các câu sau :
1.Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các nước :
a.Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
b.Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
c.Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
d.Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
2.Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là :
a.Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
b.Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
c. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
d. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
3.Vai trò của biển nước ta là :
a.Điều hoà khí hậu.
b.Tạo ra nhiều nơi du lịch và nghỉ mát.
c.Cung cấp tai nguyên.
d.Tạo điều kiện phát triển giao thông biển.
e.Tất cả các ý trên.
4. Vai trò của rừng nước ta là :
a.Điều hoà khí hậu.
b.Che phủ đất.
c.Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột.
d.Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
e.Tất cả các ý trên.
HĐ 2 : Hoạt động cá nhân.
5.Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ, khai thác, sử dụng đất và rừng một cách hợp lí ?
6.Em hãy nêu những hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở nước ta ?
3. Củng cố - Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-HS về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
-HS lên bảng trả lời
-HS nhắc lại.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, trả lời.
-HS theo dõi.
Toán
Tiết 85 : Hình tam giác
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Nhận biết dặc điểm của tam giác: số cạnh, số đỉnh, số góc.
- HS nhận dạng phân biệt được các loại tam giác, xác định được các yếu tố của tam giác (cạnh, góc, đường cao, chiều cao tương ứng).
II. Đồ dùng học tập
- Mô hình các hình tam giác như SGK. Phấn màu, thước kẻ, êke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài
HĐ 1 : Giới thiệu đặc điểm, ba dạng, đáy và đường cao của hình tam giác.
MT : Nắm được đặc điểm của hình tam giác.
-Gắn mô hình tam giác ABC
-Tam giác ABC có mấy cạnh?
-Tam giác ABC có mấy đỉnh?
-Hãy nêu tên các đỉnh của tam giác? (tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc đó)
-Nhận xét ghi bảng.
-Treo mô hình 3 tam giác như SGK.
-Nêu đặc điểm các góc của từng tam giác?
-Nhận xét kết luận.
-GV vẽ một tam giác có 3 góc nhọn yêu cầu HS vẽ ra nháp.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.
-Đường thẳng qua A vuông với BC cắt BC tại H gọi là gì?
-Nêu mối quan hệ giữa AH và BC?
-Giới thiệu.
-Đưa ra một số hình khác yêu cầu HS xác định.
KL : Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc, ...
HĐ 2 : Luyện tập.
MT : Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm tốt các bài tập.
Bài 1 :
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Mỗi tam giác có mấy cạnh, mấy góc?
-Vẽ hình như SGK lên bảng.
Bài 2 :
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Trong một tam giác có tối đa bao nhiêu đường cao ?
-Chốt kiến thức.
Bài 3 :
-Yêu cầu HS đọc đề bài, lấy giấy màu để vẽ.
-Yêu cầu thảo luận nhóm so sánh kết quả.
-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
3. Củng cố - Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập.
-Các tổ kiểm tra, báo cáo.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Nghe.
-Xác định các hình và trả lời câu hỏi.
-1HS đọc đề bài.
-Lớp làm bài vào vở. đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
-Mỗi hình tam giác có 3 cạnh và 3 góc.
-1HS đọc đề bài.
-3đường cao.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc đề bài.
-Hình thành nhóm thảo luận so sánh hình theo yêu cầu.
-Một số nhóm nêu kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét sửa.
-HS theo dõi.
SINH HOẠT LỚP
1) Đánh giá hoạt động tuần 17 :
-Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình.
-Đa số HS đi học đều, đúng giờ, nề nếp học tập ổn định.
-Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp. Trong lớp một số em ít tham gia phát biểu xây dựng bài
-HS đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
-Học lực có tiến bộ nhưng chưa đều.
-HS tích cực tham gia giành nhiều sao chiến công.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
2) Kế hoạch hoạt động tuần 18 :
-Thực hiện chương trình tuần 18.
-Ôn tập và kiểm tra định kì học kì I theo lịch chỉ đạo.
-Duy trì tốt nề nếp học tập của HS.
-Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học, phân công cụ thể những HS khá giúp đỡ HS yếu.
-Phụ đạo HS yếu.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng cho các câu sau :
1.Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các nước :
a.Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
b.Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
c.Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
d.Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
2.Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là :
a.Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
b.Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
c. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
d. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
3.Vai trò của biển nước ta là :
a.Điều hoà khí hậu.
b.Tạo ra nhiều nơi du lịch và nghỉ mát.
c.Cung cấp tai nguyên.
d.Tạo điều kiện phát triển giao thông biển.
e.Tất cả các ý trên.
4. Vai trò của rừng nước ta là :
a.Điều hoà khí hậu.
b.Che phủ đất.
c.Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột.
d.Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
e.Tất cả các ý trên.
File đính kèm:
- Tuan 17.doc