Toán dạy bài thứ hai tuần 16
LUYỆN TẬP
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1_ Bài cũ : 5’ Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 _ Bài mới:32’
Hoạt động 1:5’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số
Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số
Phương pháp :
Luyện tập thực hành Giới thiệu nội dung ôn tập
Bài 1:
HS đọc mẫu và phân tích mẫu
HS tự làm bài rồi chữa bài
27,5 % + 38 % = 65,5 %
30 % - 16 % = 14 %
14,2 % x 4 = 56,8 %
216 % : 8 = 27 %
11 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 1:
Mục tiêu: Giúp học sinh biết :
- Nhiệm vụ và điều kiện thực hiện các nhiệm vụ mà Đại hội đề ra cho cách mạng.
Phương pháp: Làm việc cá nhân, trực quan.
Đồ dùng: SGK
Đại hội dại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1952)
- GV giới thiệu: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?
- HS nối tiếp trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Điều kiện: Phát triển tinh thần yêu nước.
Đẩy mạnh thi đua.
Chia ruộng đất cho nông dân
Hoạt động 2:
Mục tiêu:Giúp học sinh
Biết được tầm quan trọng của hậu phương đối với tiền tuyến
Phương pháp:
Làm việc nhóm, trực quan.
Đồ dùng:
SGK, bảng nhóm
Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
- GV chia nhóm. Các nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng các nhóm quan sát lược đồ và đọc SGK thảo luận rồi ghi vào bảng nhóm.
Nhóm 1,2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt : kinh tế, văn hoá,- giáo dục thể hiện như thế nào?
Nhóm 3,4: Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
Nhóm 5,6: Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động như thế nào đến tiền tuyến?
- Đại diện nhóm trình bày và chỉ trên lược đồ. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3:
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của chiến thắng Biên giới Thu –Đông 1950
Phương pháp: Làm việc theo cặp
Đồ dùng: SGK
Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Các cặp thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn.
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau : ôn tập
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
Toán Dạy bài thứ năm tuần 16
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1- Bài cũ : 5’
Kiểm tra vở bài tập của học sinh
Nhận xét ghi điểm
2- Bài mới : 32’
Hoạt động 1:
Mục tiêu : Giúp học sinh
Biết cách tính một số khi biết một số phần trăm của nó
Phương pháp :15’
Đàm thoại
Đồ dùng:
Bảng nhóm
Giới thiệu nội dung bài học
1-hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
GV giới thiệu ví dụ 1, ghi tóm tắt lên bảng
52,5 %Số học sinh toàn trường: 420HS
100% Số học sinh toàn trường : ..HS ?
HS phân tích bài toán ,thực hiện cách tính
420 : 52,5 x 100 = 800
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
HS nêu quy tắc:
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5
b) giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
GV đọc đề bài , giải thích và hướng dẫn HS làm bài
Số ÔTô nhà máy định sản xuất là
1590 x 100 : 92 = 1325 ( ÔTô )
Hoạt động 2:17’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Thực hành
HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1:
92% số HS toàn trường có : 552 HS
100% số HS toàn trường có .HS ?
Số HS trường Vạn Thịnh là :
552 x 100 : 92 = 600 ( HS )
Đáp số : 600 ( HS )
Bài 2 :
91,5% tổng sản phẩm có : 732 sản phẩm
100% tổng số sản phẩm có :.sản phẩm ?
Tổng số sản phẩm là :
732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm )
Đáp số : 800 sản phẩm
Bài 3:
10% = 25% =
Nhẩm : 5 x 10 = 50 ( tấn )
5 x 4 = 20 ( tấn )
3 – Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : luyện tập
Kĩ thuật:
MỘT SỐ GIỐNG GÀ
ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA.
Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ:
- Nêu các sản phẩm của nuôi gà.
- Lợi ích của việc nuôi gà là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Giúp học sinh biết được những giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương.
Phương pháp: Làm việc cả lớp
Đồ dùng: SGK
Giới thiệu nội dung bài học
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- HS nối tiếp nhau kể các giống gà mà các em biết được nuôi ở nước ta hoặc ở địa phương.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có nhiều giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác...Có những giống gà nhập vào nước ta như: gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt- ri....
Hoạt động 2:
Mục tiêu: HS biết được đặc điểm, ưu điểm, khuyết điểm của một số giống gà được nuôi ở nước ta.
Phương pháp: Thảo luận nhóm 4
Đồ dùng: Phiếu học tập
Đặc điểm của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta.
- GV chia nhóm, các nhóm thảo luận rồi làm vào phiếu học tập.
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cư vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
3. Củng cố dặn dò:
- Vì sao gà ri lại được nuôi nhiều ở nước ta?
- Ở địa phương em có nuôi những giống gà nào?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : Thức ăn nuôi gà
Thứ ba ngày23 tháng12 năm 2008
Toán dạy bài thứ sáu tuần 16
LUYỆN TẬP
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1_ Bài cũ : 5’
Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 _ Bài mới:32’
Hoạt động 1:10’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Luyện tập về tìm tỉ số phần trăm của hai số
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Giới thiệu nội dung ôn tập
Bài 1:
HS nhắc lại cách tính tỉ số % của hai số
HS tự làm bài rồi chữa bài
a)Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 42 = 0,8809= 88,09 %
b)Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105 = 10,5 %
Đáp số : 10,5 %
Hoạt động 2:11’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Luyện tập về tính một số phần trăm của một số
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Bài 2:
a-HS nêu cách tìm 30 % của 97
97 : 30 x 100 = 29,1
Hoặc 97 x 100 : 30 = 29,1
b-HS đọc bài toán
Tóm tắt bài toán
100 % số tiền vốn có : 6 000 000 đồng
15 % số tiền lãi cóđồng?
GV hướng dẫn : tính 15% của 6 000 000
HS tự làm bài rồi chữa bài
Số tiền lãi có được là
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 ( đồng )
Đáp số : 900 000 ( đồng )
Hoạt động 3:11’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Luyện tập về tính một số khi biết một số phần trăm của nó
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Bài 3:
a-HS nêu cách tính một số biết 30% của nó là 72
72 x 100 : 30 = 240
Hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b-HS đọc bài toán
Tóm tắt bài toán
10,5 % số gạo có 420 kg
100 % số gạo có kg ?
HS tự làm bài rồi chữa bài
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là :
420 x 100 : 10,5 = 4 000 ( kg )
Đáp số : 4 000 kg
3- Củng cố dặn dò : 3’
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau :
Luyện tập chung
Khoa học:
TƠ SỢI
Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ:
- Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm làm bằng các vật liệu khác?
- GV nhận xét bài cũ, ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Kể tên một số loại tơ sợi.
. Phương pháp: Trực quan, Thảo luận nhóm.
Đồ dùng: SGK
Quan sát và thảo luận.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi SGK/66.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm.
- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên.
- Tơ sợi có nguồn gốc từ chất dẻo được gọi là tơ sợi nhân tạo
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Giúp học sinh
Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Phương pháp:
Thảo luận nhóm 4
Đồ dùng:
SGK
Thực hành.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK/67.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại
Hoạt động 3:
Mục tiêu: : Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Phương pháp: Làm việc cá nhân
Đồ dùng: Phiếu học tập
Làm việc với phiếu học tập.
- HS làm vào phiếu học tập sau:
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo:
Sợi ni lon
- HS trình bày- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau:
Sinh hoạt:
- ĐỘI
Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động cụ thể
1. Đánh giá hoạt động tuần 16
Ưu điểm:
- Ở lớp hầu hết các em tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
- Đã khắc phục được tình trạng ăn quà vặt trong trường.
- Công tác phụ trách lớp nhi đồng 2A đang thực hiện tốt.
Tuyên dương các ban: Thu ,Vi đã có thành tích học tập tốt trong tuần qua.
Khuyết điểm:
- Do thời tiết không thuân lợi nên công tác vệ sinh chưa tốt.
- Đồng phục chưa đều.
- Tình trạng đi học muộn và nghỉ học còn xảy ra.
- Một số bạn về nhà chưa làm và học bài như: Loan, Khắc Hà, Trâm
2. Kế hoạch tuần 17
-Duy trì ổn định nền nếp lớp
-Chỉnh đốn sách vở và đồ dùng học tập .
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Khắc phục tình trạng đi học muộn và không có lí do.
- Tổ chức tốt phong trào học và làm theo báo đội.
File đính kèm:
- TUN16~1.doc