TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 4a/62.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
7,01 x 4 x 5 = ? ; 250 x 5 x 0,2 = ?
20 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường TH Hứa Tạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường.
- GV hướng dẫn HS nhân thương với 100 và chia thương đó cho 100.
- Từ đó GV nêu quy tắt SGK/75.
- Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/75:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2 a, b/75:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu GV tổ chức cho HS làm vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c.
- GVvà HS nhận xét.
Bài 3/75:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm nháp.
- 2 HS nhắc lại quy tắc.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
0,3 = 30% , 0,234 = 23,4% , 1,35 = 135%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- HS trình bày kết quả làm việc.
b/ 73,77% c/ 4,61%
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải :
Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả lớp là :
13:25 = 0,52 = 52%
Đáp số : 52%.
- 1 HS trả lời.
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tuần: 16 TOÁN Tiết: 76
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3/76.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
.1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào?
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
Tính tỷ số phần trăm của hai số:
17 và 18 ; 62 và 17.
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
7’
23’
2’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Bài 1/76:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu ểntao đổi cặp, nêu miệng.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3.
Bài 2/76:
- Gọi HS đọc đề bài tập.
- GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV sửa bài, nhận xét.
Bài 3/76:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
- GV tiến hành tương tự bài tập 2.
- HDHS giải:
+ Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn:
+ Tiền lãi là:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS làm thêm bài tập trong VBT.
- HS nêu miệng
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
a) 18:20 = 0.9 = 90%. Tỉ số này cho biết: coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5:20=1,175=117,5% tỉ số phần trăm này cho biết: coi kế hoạch này là100% thì đã vượt mức 117,5% kế hoạch.
117,5%-100% = 17,5% kế hoạch
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3
52 500 : 42 000 = 1.25 = 125% (tv
125% - 100% = 25% (tiền vốn)
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tuần: 16 TOÁN Tiết: 77
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy - học:
2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/76 và bài toán /77.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
Tính : 17% + 18,2% = ? ; 112,5% – 13% = ?
14,2% x 3 = ? ; 60% : 5 = ?
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
12’
22’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- GV treo bảng phụ có ví dụ 1.
- GV ghi tóm tắt đề trên bảng.
- GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện.
- Từ đó GV hướng dẫn HS phát biểu quy tắc.
- Gọi 2 HS đọc lại quy tắc SGK/77.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/77:
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tính số HS 10 tuổi sau đó tính số HS 11 tuổi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài.
- Chấm một số vở.
Bài 2/77:
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3/77:
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính một số phần trăm của một số ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc lại quy tắc.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
32 – 24 = 8 (học sinh)
5 000 000:10x 0,5 = 25 000 đồng
5 000 000+25 000 = 5 025 000
đồng
345x40:100 = 138(m)
345-138 = 207(m)
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3
- 1 HS trả lời.
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Tuần: 16 TOÁN Tiết: 78
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết tìm tỉ số phần trăm cuả một số và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3/77.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét và ghi điểm.
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
7’
15’
2’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1.
Bài 1a, b/77:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- Gọi 2 HS làm bài tập ở bảng lớp.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3.
Bài 2/77:
- Gọi HS đọc đề bài tập.
- GV hướng dẫn HS tính 35% của 120 kg.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3/77:
- GV hướng dẫn HS tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
- Sau đó tính 20% của diện tích đó.
Bài 4/77:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm 1% của1 200 cây sau đó tính nhẩm 5% của 1200 cây.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS nào làm bài sai về nhà sửa lại vào vở.
- Bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt)
- HS nhắc lại đề.
- HS làm bảng con.
a/ 48% b/ 56,4m c/ 1,4
- HS đọc đề bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
120x35:100 = 42(kg)
- HS lắng nghe, sau đó tự giải vào vở.
Đáp số: 54 m
- HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
1% của 1200 cây là :
1200 : 100 = 12 ( cây )
5% của 1200 cây là:
12X5 = 60 (cây )
20% của 1200 cây là :
120 X 2 = 240 ( cây)
vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là:
60X 50 = 300 ( cây )
hoặc vì 25% = 20% + 5%
nên 25% của 1200 cây là :
240 +60 = 300 ( cây )
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Tuần: 16 TOÁN Tiết: 79
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết ví dụ 1/78.
- Bảng phụ viết bài toán trang 78.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS lên bảng tính: 4% của 2500kg
10% của 1200l
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
12’
18’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- GV treo bảng phụ có ví dụ 1.
GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng :
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là HS?
- GV yêu cầu HS thực hiện cách tính.
- Gọi HS phát biểu quy tắc.
- GV nhận xét và ghi điểm bổ sung.
- Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc SGK/78.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài toán.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/78:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 2/78:- GV tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3/38:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS 10% = và 25% =
- GV yêu cầu HS tính nhẩm.
- Nêu kết quả tính nhẩm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó, ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc ví dụ.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu.
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm làm bảng con.
552x100:92 = 600(học sinh)
- HS làm vào vở.
732x100:91,5 = 800(s phẩm)
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
- HS làm miệng.
a/ 50 tấn b/ 20 tấn
- 1 HS trả lời.
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tuần: 16 TOÁN Tiết: 80
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính giá trị một số phần trăm của một số.
- Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét và ghi điểm.
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
10’
10’
10’
2’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1.
Bài 1b/79:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Bài 2b/79:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2a.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Bài 3a/79:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV chấm, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Yêu cầu những em làm bài tập sai về nhà tiếp tục làm lại.
- Bài sau: Luyện tập chung
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bảng con.
Bài 1:
a/ 37 : 42 = 0,8809 =88,09%
b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của nó:
126 : 1200 = 0 ,105
0,105 = 10,5%
ĐÁP SỐ : 10,5%
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
a/ 29,1 b/ 900 000 đồng
- HS khá, giỏi làm thêm bài 2a.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
a/ 240 b/ 4 tấn
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3b.
File đính kèm:
- giao an l5(1).doc