TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
Phun - tơ O - xlơ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.
- Từ ngữ: Lễ- nô- en, giáo đuường,
- Nội dung: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.
20 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 14 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở.
- Nhận xét kết quả từng bài trên bảng.
g Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4
3.3. Hoạt động 2:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm phiếu cá nhân.
- Phát phiếu cho học sinh.
- Thu phiếu chấm.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
5 : 0,5 = 10
5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104
52 x 2 = 102
3 : 0,2 = 15
3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2
3 : 0,2 = 3 x 5
- Học sinh nhắc lại.
Đọc yêu cầu bài 2.
a)
x 8,6 = 387
= 387 : 8,6
= 45
b)
9,5 x = 399
= 399 : 9,5
= 42
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
Số dầu ở cả 2 thùng là:
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai dầu.
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Diện tích hình vuông là:
25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (cm)
Chu vi thửa ruộng là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125 m.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết 1 đoạn văn ngắn.
II. Chuẩn bị:
- Băng giấy kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 4 câu:
- Nhận xét, cho điểm.
“Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ kia là cháy gái làm đấy.”
- Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ.
- Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ: chúng, cháu.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm vở.
- Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào?
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
3.3. Hoạt động 2:
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Nhận xét.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
+ Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ.
- Học sinh nối tiếp đọc bài làm.
+ Động từ: trả lồi, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ.
+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, vôi.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh nối tiếp đọc bài viết.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Tập làm văn
Luyện tập lập biên bản cuộc họp
I. Mục đích, yêu cầu:
- Từ những hiểu biết đã có về biên bẩn cuộc họp, học sinh biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
- Rèn cho học sinh kĩ năng, kĩ xảo viết biên bản.
II. Tài liệu và phương tiện:
Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh.
- Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào?
Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản.
- Giáo viên chấm điểm.
- Học sinh đọc đề.
+ 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk.
- Vài học sinh nêu bài làm trước lớp.
- Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, )
- Học sinh trả lời, nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm nhóm đôi g đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
1. Ví dụ: Bài toán sgk. - Học sinh đọc đề và giải toán.
- Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ?
- Giáo viên hướng dẫn:
Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
= 235,6 x 6,2 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên)
Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm.
Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia.
+ Cần xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia.
2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc.
c) Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn.
- Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
+ Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62.
+ Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62)
- Học sinh làm tương tự bài 1.
+ Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số đó được 8255 và 127.
+ Thực hiện phép chia 8255 : 127
- Học sinh đọc sgk.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh lên bảng + vở.
Bài 2:
Tóm tắt:
4,5 l : 3,42 kg
8 l : kg ?
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt glàm vở.
Giải:
1 l dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 l dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 (kg)
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Giải
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- 2 học sinh đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
Khoa học
Xi măng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu công dụng của gạch, ngói.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận đội.
? ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì?
? Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta.
3.3. Hoạt động 2:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo băng giấy ghi kết luận bài.
+ Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên
- Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59.
+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá.
- Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng,
- Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng
- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khuôn
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
giao thông vận tải
I. Mục tiêu: - Học sinh học xong bài này học sinh.
+ Biết được nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng.
+ Nêu được một số đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
+ Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảnh biển lớn.
+ Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nước ta?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
1. Các loại hình giao thông vận tải.
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
? Hãy kể tên các loại hình giao thông trên đất nước ta?
? Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? Vì sao?
2. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhâ)
? Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu?
? Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng biển lớn của nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
- Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
hoạt động tập thể
phát động đợt thi đua chào mừng ngày 22 - 12
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 22-12
- Tạo cho HS khí thế thi đua sôi nổi, lập thành tích chào mừng ngày 22 – 12
- Giúp HS luôn có ý thức nhớ tới công lao to lớn của các anh bộ đội cụ Hồ, luôn có lòng kính trọng và biết ơn tới những người đã cống hiến sức mình cho đất nước.
II. Các hoạt động chủ yếu
* Tìm hiểu ý nghĩa ngày 22 - 12
? Ngày 22 – 12 là ngày gì?
? Nêu những hiểu biết của em về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam?
- Là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
- Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập ngày 22 tháng 12 năm 1944
- Năm 1950 đổi tên thành Quân đội nhân dân Việt Nam
* Đề ra chỉ tiêu thi đua
- Mỗi cá nhân, bàn, nhóm, tổ, lớp đăng ký thi đua học tốt chào mừng ngày 22-12
- HS đăng ký thi đua
* Vui văn nghệ
- Các tổ thi đua hát những bài hát liên quan đến ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
- HS hát
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học``
File đính kèm:
- Tuan 14.doc