I. Mục tiêu:
Biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x v giải cc bi tốn cĩ lời văn.
HS lm giỏi BT4
.II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 14 môn Toán: Luyện tập (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : TOÁN
LUYỆN TẬP (tiết 2)
Mục tiêu:
Biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn cĩ lời văn.
HS làm giỏi BT4
..II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia?
• * Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc tìm thành phần chưa biết?
• Giáo viên nhận xét – sửa từng bài.
* Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
* Bài 4:
• Giáo viên nhận xét.
• •Lưu ý học sinh: cách đặt lời giải thể hiện mối quan hệ giữa diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
v4: Củng cố.
Học sinh nêu kết quả của bài 1, rút ra ghi nhớ: chia một số thập phân cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25.
5. Nhận xét - dặn dò:
-Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học
Hát
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
5 : 0.5 = 10 5 x 2 =10 => 10 =10
52 : 0.5 = 104
52 x 2 = 104 => 104 = 104
-Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.
a. X x 8.6 = 387 b.9.5 x X = 399
X = 387 : 8.6 X = 399 : 9.5
X = 45 X = 42
Số dầu ở 2 thùng có tất cả là
21 + 15 = 36 ( l)
36 lít dầu chứa vào chai 0.75l thì được số chai là: 36 :0.75 = 48 ( chai)
Đáp số: 48 chai
-Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
Shv = Shcn - Phv = ? m
R = 12,5 m - Cạnh HV = 25 m
Diện tích HV cùng diện tích HCN là
25 x 25 = 625 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là
625 : 12.5 = 50 (m)
Chu vi hình chữ nhật là
(50 + 12.5 ) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125 m
-Mỗi nhóm chuyền đề để ghi nhanh kết quả vào bài, nhóm nào nhanh, đúng → thắng.
Cả lớp nhận xét.
Nhận xét tiết học:
File đính kèm:
- TOAN 4.doc