Giáo án lớp 5 Tuần 14 môn Toán: luyện tập (tiết 1)

I. Mục tiêu:

Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và

 vận dụng trong giải toán có lời văn.

Học sinh giỏi BT 2

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 14 môn Toán: luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : TOÁN LUYỆN TẬP(tiết 1) Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn. Học sinh giỏi BT 2 II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.   Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập cho HS lên bảng làm bài - Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện các phép tính   Bài 2: -GV giải thích : vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia ( do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83 )   Bài 3 ; -GV nêu câu hỏi : +Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần phải biết gì ?   Bài 4: Gọi HS nêu y/c bài tập và hướng dẫn HS giải. v 4: Củng cố Nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Nhận xét - dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. -Nêu tính chất áp dụng : Chia một STP với một STN ; cộng ( trừ) STP với STP a. 5.9 :2 + 13.06 = 29.5 + 13.06 = 16.01 b. 35.04 : 4 -6.87 = 8.76 – 6.87 = 1.89 c.167 : 25 : 4 = 6.68 :4 = 6.68 : 4 = 1.67 a. 8,3 x 0,4 ( = 3,32) b. 2.2 x 1.25 = ( 5.25 ) c. 0.24 x 2.5 = ( 0.6 ) Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Phân tích – Tóm tắt. Học sinh làm bài. Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x2 : 5 = 9.6 (m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9.6 ) x 2= 67.2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9.6 = 230.4 ( m) Đáp số : m TB mỗi giờ xe máy đi được là 93 : 3 = 31 (km) TB mỗi giờ ô tô đi được là 103 : 2 = 51.5 (km) Mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy là 51.5 – 31 = 20.5 ( Km ) Đáp số`: 20.5 km -Thi đua giải bài tập. 3 : 4 : 0,75 Nhận xét tiết học:

File đính kèm:

  • docTOAN 2.doc
Giáo án liên quan