I. Mục tiêu:
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
HS giỏi lm BT 3
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 14 môn Toán: Chia một số thập cho một số thập phân (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
Mục tiêu:
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn.
HS giỏi làm BT 3
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Ví dụ 1:
23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
*Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
* Bài 3: Học sinh làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, tóm tắc đề, phân tích đề, giải.
v4: Củng cố.
Học sinh nêu lại cách chia?
5. Nhận xét - dặn dò:
-Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện.
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).
= 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :
23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10)
235,6 : 62
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ.
19.72 : 5.8 = 3.4 8.216 : 5.2 = 1.58
12.88 : 0.25 = 51.52 17.40 : 1.45 = 12
1 lít dầu hỏa cân nặng là
3.42 : 4.5 = 0.76 ( kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là
0.76 x 8 = 6.08 ( kg)
Đáp số: 6.08 kg
Học sinh làm bài – Tóm tắt.
Ta có: 429.5 : 2.8 = 153.3928...
Vậy có thể may nhiều nhất lât53 bộ và số vải còn thừa là:
429.5 – 2.8 x 153 = 1.1 (m)
Đáp số` : 1.1 m
-Lớp nhận xét.
-Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3 = 45,45
Nhận xét tiết học:
File đính kèm:
- TOAN 5.doc