Giáo án lớp 5 tuần 12 - Trường Tiểu học Kim Sơn

 $56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.

I/ Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

 II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc31 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 12 - Trường Tiểu học Kim Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! - Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, - Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động - Phần kết bài: Câu văn cuối. - ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng - Bài văn tả người gồm có 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó. + Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người được tả. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. - HS lập dàn ý vào nháp. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Thể dục $24: Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I/ Mục tiêu: - Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu tập đúng nhịp hô vàthuộc bài - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, bàn ghế để kiểm tra. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên - Khởi động xoay các khớp cổ tay cổ chân, gối ,vai. 2. Phần cơ bản. *Ôn 5 động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân. - Lần 1: Tập từng động tác. - Lần 2- 3: Tập liên hoàn 5động tác. *Kiểm tra 5 động tác đã học - NDKT:Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục - Phương pháp kiểm tra:Gọi mọt lần4-5emlên tập. - Đánh giá +Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng 5động tác + Hoàn thành: Đúng 3 động tác trở lên +Chưa hoàn thành : Đúng dưới 3 động tác. *Trò chơi “Kết bạn” +Nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Nhận xét, đánh giá. 3. Phần kết thúc. - Cho học sinh thả lỏng - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 200- 250m 1-2 phút 18-22 phút 5 phút 12-14 phút 5-6 phút 4- 6 phút 2 phút 1-2 phút 1-2 phút - ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * - ĐHTC: GV - ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Ngày soạn: 10/ 11/ 2009 Ngày giảng: T6/ 13/ 11/ 2009 Toán $60: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức số. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ (5’): - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? - Tính nhẩm: 12,35 x 0,1 1,78 x 0,1 76,8 x 0,01 7,98 x 0,01 27,9 x 0,001 9,01 x 0,001 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập (30’): *Bài tập 1: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài: Cho HS rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chữa chéo cho nhau. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chữa bài. *Bài tập 3 : - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 3-Củng cố, dặn dò (4’): - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân và chuẩn bị cho bài sau. - HS lên bảng làm bài. * Kết quả: a) ( a x b) x c = 45,136; 281,232; 12,65625. a x (b x c) = 45,136; 281,232; 12,65625 - HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân: (a x b) x c = a x (b x c) b) 701; 250; 2,9; 0,1. *Kết quả: a) 178,02 b) 37,02 Bài giải: Trong 3,5 giờ xe máy đi được số km là: 32,5 x 3,5 = 113,75 (km) Đáp số: 113,75 km Luyện từ và câu $24: Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. - Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. - Gọi HS lên bảng đặt câu với quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. 2- Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập (30’): *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 làm bài. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, Kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả. +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. +HS lần lượt chơi cho đến hết. - Cho HS đặt câu vào vở. - Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 3-Củng cố, dặn dò (4’): - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. - HS nêu. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng - Của nối cái cày với người Hmông - Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen - Như (1) nối vòng với hình cánh cung - Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. *Lời giải: - Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. - Mà biểu thị quan hệ tương phản. - Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. *Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng * Lời giải: Em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. Tập làm văn $24: Luyện tập tả người ( quan sát và chon lọc chi tiết) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,) - Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. - Biết vận dụng để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoai hình của một người thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2) III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ (5’): - GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người). 2- Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài (1’): Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu :phải biết chon lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập (30’): *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. - Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc. - GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. *Bài tập 2: (Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1) - GV kết luận (SGV- 247) - Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? 3-Củng cố, dặn dò (4’): - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp và chuẩn bị cho bài sau. - HS nêu. - HS đọc. - HS trao đổi nhóm hai. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc. - Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. Sinh hoạt tuần 12 I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình của lớp trong tuần, nhận xét ưu khuyết điểm của lớp. Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn yếu, nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức (5’): - Sinh hoạt văn nghệ. B. Nhận xét (30’): - Lớp trưởng điều khiển lớp. 1- Bốn tổ trưởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình. 2- Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp. 3- Giáo viên nhận xét chung hoạt động trong tuần. a) ưu điểm: - Lớp đi học đều, đúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc, hát đầu giờ đều, thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc. - Không khí học tập sôi nổi, các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái giơ tay phát biểu như: Huy, Toàn, Trang, - Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ sôi nổi, nghiêm túc khi tập thể dục. - HS tham gia đóng góp các quỹ. - Tham gia phòng chống dịch cúm A- H1N1. b) Nhược điểm: - Duy trì 15 phút truy bài đầu giờ chưa nghiêm túc. - Một số bạn chưa nghiêm túc trong khi hoạt động ngoài giờ. - Trong lớp vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng. c) ý kiến phát biểu của học sinh. 4- Xếp loại phương hướng: Tổ 1: 2 Tổ 2: 1 Tổ 3: 3 - Đi học chuyên cần, chuẩn bị bài trước khi đi học. - Không được ăn quà vặt vứt rác ra trường lớp. - Vệ sinh sạch sẽ. - Phát huy phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 – 11 - Phòng chống dịch cúm A- H1N1. - Cả lớp hát. - Lớp lắng nghe để đóng góp ý kiến. - HS thảo luận và phát biểu ý kiến.

File đính kèm:

  • docGiao an(6).doc
Giáo án liên quan