1. Kiến thức: - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 12 Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 32 :TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ.
Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
* Bài 1:
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
* Bài 2:
Giáo viên đọc.
GV nhắc lại :
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng
* Bài 3:
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo .
v Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thi đua đặt câu.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 1b – 2 đội thi đua.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
- Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
- HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng .
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
- Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
- Học sinh đặt câu.
- Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
Tiết 32 :TƠ SỢI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên một số loại tơ sợi.
- Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
2. Kĩ năng: - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc
sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng
đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi.
GV gọi một vài HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo.
GV giới thiệu bài: Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên nhận xét.
- Liên hệ thực tế :
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm
® Tơ sợi tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo .
- Giáo viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo ( có nguồn gốc từ chất dẻo )
v Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
· Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro .
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
v Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
· Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát cho HS một phiếu học tập: Phiếu học tập:
Các loại tơ sợi:
1. Tơ sợi tự nhiên.
Sợi bông.
- Sợi đay.
- Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
Các loại sợi ni-lông.
· Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày
Câu 1 :
- H 1 Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
-H2 Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
-H 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
Câu 2:
Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
Câu 3:
Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.
Câu 4:
Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhóm thực hành
Đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đặc điểm của sản phẩm dệt:
Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,…
Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 32 : LẬP BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
2. Kĩ năng: - Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II.Giáo dục kỹ năng sống:
Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.
+ HS: Bài soạn, biên bản bàn giao.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bnả một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
* Bài 1:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu mỗi em lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”
- Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc
+ Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác :
- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu …
- Vụ việc : có lời khai của những người có mặt .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc.
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
GV chọn những biên bản tốt và cho điểm .
Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp
- 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.
Học sinh lần lượt nêu thể thức.
Địa điểm, ngày … tháng … năm
Lập biên bản Vườn thú ngày … giờ …
Nêu tên biên bản.
Những người lập biên bản.
Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.
Lời đề nghị.
Kết thúc.
Các thành viên có mặt ký tên.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
Cả lớp nhận xét.
- HS làm vở
- Một số trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
File đính kèm:
- giaoan-tuan 16.doc