I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 12 Trường Tiểu học 1 Thới Quản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : 1ha bằng bao nhiêu km2 ?
1000 ha = ...km2
1000 ha = (1000 0,01) km2 = 10km2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm .
4. Củng cố
- GV tổng kết tiết học.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
142,57
0,1
14,257
- 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 13,257.
+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 0,01 =
531,75
0,01
5,3175
- 1 HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ;tích là 5,3175.
+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sangbên trái hai chữ số.
- HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời :
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu 1ha = 0,01 km2
- HS theo dõi GV làm bài.
- HS làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
2/ 1000ha = 10 km2 ; 125ha = 1,25 km2
12,5ha = 0,125 km2 ; 3,2ha = 0,032 km2
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bài
Bài giải
1000000 cm = 10 km
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là:
19,8 x 10 = 198 (km)
Đáp số: 198 km
- HS lắng nghe.
Thứ sáu
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. MỤC TIÊU
Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- HS hoạt động nhóm
- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh
- HS nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
+ mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
Bài 2
- Tổ chức HS làm như bài tập 1
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả
- Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập...
- cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài:
Bài 1
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a
- GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và viết vào bảng.
- HS nghe.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
b
c
(a b) c
a (b c)
2,5
3,1
0,6
(2,5 3,1) 0,6 = 4,65
2,5 (3,1 0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6 4) 2,5 = 16
1,6 (4 2,5) = 16
4,8
2,5
1,3
(4,8 2,5) 1,3 = 15,6
4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (ab) c = a (bc)
- GV hỏi : Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
- GV tổng kết tiết học
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.
- HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có
(a b) c = a (bc)
- HS : Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có :
(ab) c = a (bc)
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4
= 151,68
b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8
= 111,5
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25 km
- HS lắng nghe.
Chiều thứ sáu
Chính tả
- Cho học sinh yếu, kém viết đoạn văn ngắn đúng chính tả.
- Học sinh khá, giỏi viết đúng chính tả, đúng kích cở quy định.
Toán
- Sửa bài trong vở bài tập.
- Cho học sinh yếu, kém thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
- Học sinh khá giỏi làm toán có lời văn
Đạo đức
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết lựa chọn ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- Củng cố cho HS thực hiện tốt các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ.
KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, với trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
* ĐĐ HCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người nhà và em nhỏ. Qua bài học, rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đồ dùng để chơi đóng vai bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài-ghi đề
Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 2
- GV phân công mỗi nhóm xử lí đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và tập đóng vai.
- Cho đại diện các nhóm lên thể hiện.
- Gọi đại diện các nhóm nhận xét, GV kết luận.
* Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà nhờ bố mẹ giúp đỡ.
* Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
*Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già.
Hoạt động2: Làm bài tập 3 và 4
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS thực hiện sau đó đại diện trình bày.
- GV kết luận :
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là : Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
Hoạt động3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Y/cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung thảo luận.
- Cho đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận :
a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ ở địa phương.
b) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc.
- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ sang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
- Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.
- Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm thể hiện, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm lớn.
- Đại diện trình bày, lớp theo dõi nhận xét,nhóm bạn bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
Duyệt của BGH Duyệt của khối trưởng
File đính kèm:
- T.12.doc