I. Mục tiêu:
-Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
Kèm HS yếu bài 1, 2
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ ghi quy tắc
+ HS: Vở , bảng con, SGK.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 12 môn Toán: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
-Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
Kèm HS yếu bài 1, 2
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ ghi quy tắc
+ HS: Vở , bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
14,569 ´ 10
2,495 ´ 100
37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
*Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân
*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
_Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
*Bài 3:
- Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?
- GV hướng dẫn :
+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học sinh làm bài 3/ 57
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
-Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
- Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Học sinh sửa bài.
-Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TOÁN 2.doc