TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Từ ngữ: săm soi, cầu viện,
- Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm đâu hả cháu”
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
21 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 11 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,64 – 10,3
= 11,34
Bài 2:
a)
- 5,2 = 1,9 + 3,8
- 5,2 = 5,7
= 5,7 - 5,2
= 0,5
b)
- 2,7 = 8,7 + 4,9
- 2,7 = 13,6
= 13,6 - 2,7
= 10,9
Bài 3:
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55)+ 6,98
= 20,00 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40
= 2,37
Bài 4:
Giờ thứ hai đi được là:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Giờ thứ ba đi được là:
36 - (13,25 + 11,75) = 9 (km)
Đáp số: 9 km/ h
- Đọc yêu cầu bài 5.
Giải
Số thứ ba là:
8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là:
8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
8 - (3,3 + 2,5) = 2,2
Đáp số: 3,3 ; 2,5 ; 2,2
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nắm được khái niệm “Quan hệ từ”
- Nhận biết được 1 vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, hiểu tác dụng của chúng trong câu văn hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nội dung về đại từ xưng hô và làm bài 2.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Gọi 1 học sinh đọc mục I phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
? Từ in đậm được dùng làm gì?
g Nối các từ trong câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ ý giữa các câu.
? ý ở câu được nối với nhau bở cặp từ biểu thị quan hệ nào?
3.2. Ghi nhớ:
- Ghi bảng.
3.3. Luyện tập:
3.3.1. Bài 1: Nhóm đôi.
- Gọi nhóm trưởng đại diện từng nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, chữa.
3.3.2. Bài 2: Nhóm bàn.
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét giờ.
3.3.3. Bài 3: Cá nhân.
- Nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
a) và nối say mây với ấm nòng.
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
c) như nối không đơm đặc với hoa đào.
d) nhưng nối 2 câu trong đoạn.
a) Nêu thì: (điều kiện, giả thiết kết quả)
b) Tuy nhưng: (quan hệ tương phản)
- 2, 3 học sinh đọc.
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
-Thảo luận- trả lời tác dụng của từ in đậm.
- và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nôíi cho với bộ phận đúng sau.
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
- với nối ngồi với ông nội.
- về nối giảng với từng loài cây.
+ Đọc yêu cầu bài.
a) “Vì nên” (quan hệ nguyên nhân- kết quả)
b) “Tuy nhưng” (quan hệ tương phản)
- Cá nhân làm
Ví dụ: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn học giỏi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2007
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắng gọn, rõ ràng thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn in sẵn và 1 lá đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn, bài văn trước?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh viết đơn.
- Giáo viên giới thiệu mẫu đơn g xem lá đơn.
- Giáo viên hướng dẫn nội dung từng đề.
- Học sinh đoc yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu đề bài mình chọn (1 hay 2)
* Lưu ý: Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục ngăn chặn.
- Giáo viên nhận xét.
- Lá đơn sẽ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc lá đơn g lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài chưa xong và chuẩn bị tuần sau.
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ Ví dụ 1: sgk.
- Giáo viên hướng dẫn cách tính chu vi hình tam giác.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên?
+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
g Quy tắc sgk.
* Lưu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải và có phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Học sinh trả lời:
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Tính: như nhân 2 số tự nhiên:
g Đếm phần thập phân của thừa số thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phảy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số (một chữ số kể từ phải sang trái)
- Học sinh làm tương tự như trên.
Lớp nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Học sinh lên bảng.
Bài 2:
Bài 3:
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm.
Thừa số
Thừa số
Tính
3,18
3
9,54
8,07
3
24,21
2,389
10
23,890
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
Giải
Trong 4 ngày đó đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 km.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tre, mây, song
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
- Nhận ra 1 số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh sgk trang 46, 47. - Phiếu học tập bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách.
- Phát phiếu học tập ghi nội dung bài.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Thảo luận đưa ra những kết luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
Hoàn thành bảng sau:
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Cây mọc đứng cao khoảng 10- 15 m, thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ
Công dụng
- Làm nhà, đồ dùng trong gia đình
- Đan lát, làm đồ mĩ nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm bàn, ghế.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nước
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, dong.
? Nêu cách bảo quản có trong nhà em.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Hãy kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
? Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
2. Ngành thuỷ sản.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
? Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
đ Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lầm sản khác.
- Từ năm 1980 đ 1995: diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đối xứng làm nương rẫy.
- Từ năm 1995đ 2004: diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng.
- Học sinh quan sát hình 4, 5 và trả lời câu hỏi.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
hoạt động tập thể
Kỹ năng đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ.
- Học sinh thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
- Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
II. Nội dung an toàn giao thông:
Những quy định đối với người đi xe đạp để đảm bảo an toàn giao thông.
III. Chuẩn bi: Mô hình hoặc sa bàn đường phố (các loại đường).
IV. Hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Trò chơi xe đạp trên sa bàn.
- Giáo viên giới thiệu mô hình A.
- giáo viên hỏi cách đi xe đạp với các tình huống khác nhau.
VD 1: Để rẽ trái người đi xe phải đi như thế nào?
VD2: Khi rẽ ở mmọt đường giao nhau ai được quyền ưu tiên đi trước?
Kết luận (ghi nhớ).
* Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường.
- Giáo viên kẻ sân; đường 2 chiều; đường 3 làn xe: 2 làn xe ôtô, 1 làn xe thô xơ.
- Tại sao phải rơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường?
- Tại sao phải đi sát đường bên phải ?
- Lớp quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Xe luôn đi sát lề đường, giơ tay trái xin đường.
- Người đi xe đạp, các xe đi chiều ngựơc lại hay là người đi bộ qua đường
- Học sinh đọc .
- Học sinh thực hành.
- Học sinh trả lời.
* Kết luận: Luôn luôn đi bên phải tay, khi đổi hướng (muón rẽ) phải đi chậm quan sát và giơ tay xin đường.
Không bao giờ được ngoặt bất ngờ, vượt ảu, lướt qua người qua xe. Đến ngã ba, ngã tư,theo hiệu lệnh đèn.
V. Củng cố – dặn dò:
- Đi dường an toàn, chấp hành luật giao thông.
File đính kèm:
- Tuan 11.doc