Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt
ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiên nhiên.
Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn nói về chủ đề.
Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1:
H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên?
28 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 10 dến 13 - Buổi chiều - Trường tiểu học Mậu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chia nhóm nhỏ cùng đọc sgk và trả lời câu hỏi .
- Nêu ý kiến.
- Nghe
- Quan sát, trả lời.
- Nêu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Hs thảo luận nhóm và lần lượt nêu ý kiến để các bạn khác bổ xung.
- 1Hs đọc trước lớp .
- Lắng nghe.
- Nghe
Ngày soạn : 31/10/2012
Ngày giảng : T5- 01/11/2012
Tiết 1: Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS làm BT ở nhà.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu – Ghi đầu bài.
b. HD ôn luyện :
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 65,8 x 1,47 b) 54,7 - 37
c) 5,03 x 68 d) 68 + 1,75
Bài tập 2 :
Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài tập 3 : Tính nhanh
Tính nhanh
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
Bài tập 4 : (HSKG)
Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Mở vở BT
- Nghe.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
96,726.
17,7
342,04
69,75
Bài giải :
Tất cả có số lít nước mắm là:
1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít)
Đáp số : 106,25 lít
Bài giải :
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x 10.
= 69,3
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
= (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16)
= 10 + 10
= 20
Bài giải :
Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật là: 16,5 : = 49,5 (m)
Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)
Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là:
6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg)
= 55,539 tạ
Đáp số: 55.539 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu – Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn ôn luyện:
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 :
H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.
Bài tập 2 :
H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Dặn dò học sinh về nhà quan sát người thân trong gia đình và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của người thân.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
- Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực,
- Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,
- Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn,
- Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,...
Bài giải :
- Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai
- Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp
- Khuôn mặt trái xoan ửng hồng
- Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm
- Dáng người thon thả,
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
TUẦN 13
Ngày soạn : 04/11/2012
Ngày giảng : T2- 05/11/2012
Tiết 1: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra: Nêu dàn bài chung của bài văn tả người?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu – Ghi đầu bài.
b. HD ôn luyện:
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em.
Gợi ý:
a)Mở bài :
- Chú Hùng là em ruột bố em.
- Em rất quý chú Hùng.
b)Thân bài :
- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg.
- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an.
- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen.
- Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng.
- Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu.
- Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to.
- Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm.
- Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng.
c)Kết bài :
- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 05/11/2012
Ngày giảng : T3- 06/11/2012
Tiết 3: Lịch sử
“THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨNHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Mục tiêu:
Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược: Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
Cách mạng tháng tám thành công ,nước ta dành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
Biết được sự kiên cường của nhân dân ta.
Yêu lịch sử Việt Nam
II. Đồ dùng day học:
Thư của Bác Hồ gửi nhân dân
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.
2. Bài mới:
a. GT bài:
b. HĐ 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta.
- Yc hs làm việc cá nhân đọc sgk và trả lời câu hỏi.
- Sau CM tháng 8 thành công thực dân Pháp đã có hành động gì?
- Trước hoàn cảnh đó Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã phải làm gì?
Gv lần lượt nêu câu hỏi tìm hiểu cho hs.
- Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào?
- Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì sảy ra?
- Yc hs đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác trước lớp.
c. HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất ?
d. HĐ3 : Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
- Yc hs làm việc theo nhóm cùng đọc sgk và quan sát hình minh hoạ để.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội, Huế , Đà Nẵng?
- ở các địa phương , nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?
- Hình minh hoạ chụp cảch gì? Cảnh này thể hiện điều gì?
- Gv kết luận
- Gọi hs nêu cảm nghĩ của mình .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau.
- 3hs trả lời trước lớp.
- Hs đọc sgk tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
- 1 vài hs đọc.
- Hs lần lượt trả lời câu hỏi
- Thực hiện.
- HS nêu
- Nghe ,ghi nhớ.
Ngày soạn : 07/11/2012
Ngày giảng : T5- 08/11/2012
Tiết 1: Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu – Ghi đầu bài.
b. HD ôn luyện:
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705
c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2
Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a)2,3041km = ....m
b) 32,073km = ...dam
c) 0,8904hm = ...m
d) 4018,4 dm = ...hm
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 6,04 x 4 x 25
b) 250 x 5 x 0,2
c) 0,04 x 0,1 x 25
Bài tập 4 : (HSKG)
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số:
2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7
3.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
a) 704,3
b) 12,379
c) 332,64
d) 72,45
Bài giải :
a)2,3041km = 2304,1m
b) 32,073km = 3207,3dam
c) 0,8904hm = 89,04m
d) 4018,4 dm = 4,0184 hm
Bài giải :
a) 6,04 x 4 x 25
= 6,04 x 100
= 604
b) 250 x 5 x 0,2
= 250 x 1
= 250
c) 0,04 x 0,1 x 25
= 0,04 x 25 x 1
= 1 x 1
= 1
Bài giải :
- x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (được)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được)
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7
- HS lắng nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- Giao an chieu T10.doc