Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
(Tiết 1)
I – MỤC TIÊU :
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Phân vai chơi trò chơi Phóng viên.
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
34 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 1 Trường Tiểu Học Phú Thọ B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1 – Ổn định:3’
Hát
2-Bài cũ :
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài: 1’
H. động 1: 10’
Vị trí địa lý và giới hạn.
* Mục tiêu: HS biết: Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, lược đồ và trên quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lý của nước Việt Nam.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK/66.
- HS quan sát hình.
+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
+ Gồm có phần đất liền, quần đảo và đảo, vùng trời.
+ Yêu cầu HS chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ và quả địa cầu.
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ và quả địa cầu.
- Phần đất liến của nước ta giáp với những nước nào? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- GV hỏi thm :
+ Lnh thổ nước ta chạy theo hướng nào ?
+ Với vị trí địa lí như vậy đem lại thuận lợi và khó khăn gì cho nước ta ?
- HS khá, giỏi trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/68.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: 10’
Hình dạng và diện tích.
* Mục tiêu: Mô tả được hình dạng nước ta. Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam. Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 /67 và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ của nước ta khoảng bao nhiêu km2?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bản số liệu.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- GV và HS nhận xét, GV chốt ý.
KL: GV rút ra kết luận.
H. động 3: 10’
Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu những kiến thức vừa học.
* Tiến hành:
- GV treo 2 lược đồ trống trên bảng.
- Gọi 2 nhóm HS tham gia trò chơi lên đứng xếp 2 hàng dọc phía trước bảng.
- 2 nhóm HS tham gia trò chơi.
- Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa đã chuẩn bị sẵn, khi nghe hiệu lệng hai đội lần lược lên gắn tấm bìa vào bảng, đội nào gắn đúng và xong trước là đội thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 3’
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km2?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-------------------------------------
Toán
Số thập phân
(Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, vở bài làm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiến trình
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG H SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 7’
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu so sánh hai phân số có cùng tử số. So sánh phân số với 1 và cho ví dụ.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 30’
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số đó.
- GV giới thiệu: các phân số có mẫu 10; 100; 1000;... gọi là các phân số thập phân.
- Tìm phân số thập phân của phân số
- Cho HS làm tương tự với
- Muốn chuyển phân số thành phân số thập phân ta làm sao?
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV viết lên bảng các phân số thập phân yêu cầu HS đọc.
Bài 2:
- GV lần lược đọc các phân số thập phân cho HS viết.
Bài 3:
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- Các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
Bài 4: (b, d : HS khá, giỏi làm)
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- Cho các nhóm nhận xét chéo với nhau
- GV kết luận: đây là dạng bài chuyển phân số thành số thập phân.
- Các phân số có mẫu 10; 100; 1000; ...
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS lên bảng viết
- HS lên bảng, HS còn lại làm nháp để nhận xét bạn làm.
- 2 HS trình bày.
- HS nối tiếp nhau đọc từng phân số.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nêu phân số là phân số thập phân.
- Phân số
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Hai nhóm , mỗi nhóm 4 HS làm tiếp sức.
a) ; b)
c) ; d)
- Nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng.
3. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 3’
Nêu thế nào gọi là phân số thập phân. Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
GV tổng kết tiết học.
Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
---------------------------------------------
Khoa học
Nam hay nữ ?
(Tiết 2)
I – MỤC TIÊU :
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hình trang 6,7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG H SINH
1 – Ổn định :1’
Hát
2 – Bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
+ 1 HS trả lời.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
+ 1 HS trả lời.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3 –Bài mới : 30’
Giới thiệu bài: 1’
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
H. động 1: 15’
Sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học.
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Dại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV và cả lớp nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận SGK/7.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
H. động 2: 15’
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi.
- HS làm việc theo nhóm 6.
- Các nhóm tiến hành chơi.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành.
- Trình bày kết quả làm việc lên bảng.
- GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến của bạn nêu lý do vì sao mình làm như vậy?
- HS phát biểu ý kiến.
4. Củng cố: 5’
KL: GV nhận xét, chốt laị kết luận đúng.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: 2’
- Tiết sau : Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam, nữ.
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(Tiết 2)
I – MỤC TIÊU :
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy (nếu có).
- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (theo lời dặn của thầy cô khi kết thúc tiết học hôm trước).
- Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn (BT2).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1- Ổn định: 1’
Hát
2- Bài cũ :
- Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Phân tích cấu tạo của bài văn Nắng trưa.
- 1 HS thực hiện.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3-Bài mới: 30’
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
H.động 1: 15’
Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
* Mục tiêu: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
* Tiến hành :
Bài 1/ Trang 14
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng.
- 1 HS đọc đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
H. động 2: 15’
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
* Tiến hành:
Bài 2/ Trang 14
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn.
- HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS nhớ lại những chi tiết đã quan sát để lập dàn ý baì văn.
- HS lập dàn ý vào VBT.
- GV phát bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn.
- 2- 3 HS làm bài vào giấy khổ to viết dàn ý bài văn.
4. Củng cố: 5’
- Gọi vài HS lần lượt đọc dàn ý.
- HS lần lượt đọc dàn ý.
- GV và HS nhận xét.
5. Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở.
- Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.
----------------------------------
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
Sinh hoạt các mặt hoạt động dầu năm.
Xây dựng nề nếp lớp
Rèn cho HS sự tự tin trình bày nguyện vọng của mình trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể.
II. Chuẩn bị
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết
III. Nội dung
1. Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần
Các tổ báo cáo kết quả thi đua và đè nghị khen thưởng của từng tổ
Ý kiến của các cá nhân
Giáo viên nhận xét và nêu tên những học được thư khen trong tuần
- GV GV nhận xét tổng kết về các mặt mạnh cần phát huy, khắc phục các mặt còn hạn chế
* Cho hs hát : Lớp chúng ta đoàn kết
2. phương hướng tuần tới
+ Về học tập
GV nêu chủ điểm hoạt động của tháng
Nhắt nhở HS xem trước bài trước khi vào lớp
Tổ chức phong trào thi đua học tập trong tổ
* Về lao động
Trực nhật theo đúng quy định: tổ 1
Tưới cây trong phòng học ( thứ sáu)
GD học sinh khi tham gia giao thông phải tuyệt đối thực hiện đúng theo luật ATGT trách để xảy ra tai nạn
Tiếp tục vận động hs đóng góp các khoản quỹ đầu năm
File đính kèm:
- Giao an 5 tuan 1(1).doc